Gia Đình Mũ Đỏ Việt Nam
Vùng Thủ đô Hoa Thịnh Đốn và Phụ cận
Sưu
tầm
Chủ đề:
Địa Lý Nước VIỆT NAM
Tác giả:
bkt
Mục
Lục
A.
Bản đồ nước Việt Nam ngày nay
B.
Bản đồ miền
Nam nước Việt Nam Cộng Hòa trước 1975
Bản
đồ Việt Nam hôm nay với 63 tỉnh thành
Nhạc đệm
CON THUYỀN KHÔNG BẾN
Sáng tác
của cố Nhạc sĩ Đặng Thế Phong
Lê Tấn Quốc độc tấu kèn saxophone [MP3]
Bản
đồ toàn nước Việt Nam hiện nay, theo
Bing Map,
gồm tám (8) vùng với
63 tỉnh thành (province).
Trong số này có 5
tỉnh biệt khu
[trực thuộc trung ương].
Địa lý Việt Nam: bắc giáp Tầu, tây giáp Lèo và Cam–bốt
[Miên],
nam giáp vịnh Thái Lan, và đông giáp Biển Đông Nam Á.
Bản
đồ là nơi ghi chú rất chi tiết về tài sản thuộc
bất động sản
của một dân tộc! Mỗi điểm, bất luận trên sông–hồ–biển cả hay đất
liền, được ghi khắc trên tấm
Bản đồ Việt Nam
là một nơi rất linh thiêng, đã thấm đẫm máu xương của tiền nhân
để cho chúng ta có nơi sinh sống như hôm nay. Nơi đây là chỗ chôn
nhau cắt rốn của mỗi người Việt nam, chúng ta phải biết rõ để bảo
vệ nơi này một cách hữu hiệu và bằng mọi giá.
A. Tám (8)
vùng Việt Nam
Vùng 1
(I) Bắc Đông–Bắc: gồm các tỉnh
mang số 1 đến 9.
Vùng 2
(II) Tây Bắc: các tỉnh mang số
10 đến 15.
Vùng 3 (III)
Châu thổ sông Hồng: các tỉnh
mang số 16 đến 25.
Vùng 4
(IV) Duyên Hải miền Trung–Bắc phần:
các tỉnh mang số 26 đến 29.
Vùng 5 (V) Duyên Hải miền Trung–Nam
phần: các tỉnh mang số 30 đến
39.
Vùng 6 (VI) Cao Nguyên
Trung phần/Tây nguyên: các
tỉnh mang số 40 đến 44.
Vùng 7 (VII) Đông Nam:
các tỉnh mang số 45 đến 50.
Vùng 8 (VIII) Đồng bằng sông Cửu Long:
các tỉnh mang số 51 đến 63.
B. Danh sách các tỉnh ghi theo danh
số chấm trên bản đồ
[xem hình phía trên]
theo vùng:
Vùng 1 (I) Bắc Đông–Bắc:
01. Hà Giang
02. Cao Bằng
[với
Giáo phận Lạng Sơn–Cao Bằng]
03. Tuyên Quang
04. Bắc
Cạn
05. Phú Thọ
06. Thái Nguyên
07. Lạng Sơn
[với
Giáo phận Lạng Sơn–Cao Bằng]
08. Bắc
Giang
09. Quảng Ninh
Vùng 2 (II) Tây Bắc:
10. Lai Châu
11. Lào Cai
[nơi
có cao
nguyên Sapa (Cha–pa) với đỉnh Fansipan cao 3,144m thuộc rặng
Hoàng Liên Sơn, VN]
12. Điện Biên
[nơi
trận Điện Biên Phủ (Bataille de Diên Biên Phu) giữa Quân đội Liên
Hiệp Pháp & Việt Minh đã xảy ra trong
chiến tranh Đông Dương I từ 1945–1954]
13. Yên Báy [nơi
nhà cách mạng Nguyễn Thái Học, đảng trưởng VNQDĐ, lãnh đạo cuộc
khởi nghĩa Yên Báy năm 1930 chống quân thực dân Pháp...]
14. Sơn La
15. Hòa Bình
Vùng 3 (III) Châu thổ sông Hồng:
16. Hà Nội
[Thủ
đô nước Việt Nam, nơi đặt
Tổng Giáo Phận Hà Nội &
Giáo phận Hưng Hoá
(Sơn Tây)]
17. Vĩnh Phúc
18. Bắc Ninh
[với
Giáo phận Bắc Ninh]
19. Hưng Yên
[chuyên
sản xuất quả nhãn ngon bậc nhất thế giới]
20. Hải Dương
21. Hải Phòng
[Thành
phố hải cảng & biệt khu,
với
Giáo phận Hải Phòng]
22. Hà Nam
23. Thái Bình
[với
Giáo phận Thái Bình]
24. Nam Định
[với
Giáo phận Bùi Chu]
25. Ninh Bình
[với
Giáo phận Phát Diệm–Thủ phủ/Kinh đô của GHCGVN]
Vùng 4 (IV) Duyên Hải miền
Trung–Bắc phần:
26.
Thanh Hoá
[với
Giáo phận Thanh Hoá]
27. Nghệ An
[với
Giáo phận Vinh]
28. Hà Tĩnh
[với
Giáo phận Hà Tĩnh]
29. Quảng Bình
Vùng 5 (V) Duyên Hải miền
Trung–Nam phần:
30.
Quảng Trị
[Thành
phố vĩ tuyến 17, (phía Nam) trong thời chiến tranh VN]
31. Thừa Thiên–Huế [Kinh
đô Nhà Nguyễn,
nơi đặt
Tổng Giáo Phận Huế]
32. Đà Nẵng [Thành
phố hải cảng & biệt khu,
với
Giáo phận Đà Nẵng]
33. Quảng Nam [gồm
Quảng Tín/Tam Kỳ VNCH]
34. Quảng Ngãi
35. Bình Định
[với
Giáo phận Qui Nhơn]
36. Phú Yên
37. Khánh Hòa
[với
Giáo phận Nha
Trang]
38. Ninh Thuận
39. Bình Thuận [với
Giáo phận Phan Thiết]
Vùng 6 (VI) Cao Nguyên Trung phần/Tây
nguyên:
40. Kon Tum
[với
Giáo phận Kon Tum]
41. Gia Lai
[gồm Pleiku
cũ]
42. Darlac [gồm Ban Mê
Thuột, Phú bổn cũ, với
Giáo phận Ban Mê Thuột]
43. Đắc Nông [gồm Quảng
Đức cũ]
44. Lâm Đồng [gồm Tuyên
Đức, Đà Lạt, Di Linh Bảo Lộc cũ,
với
Giáo phận Đà Lạt]
Vùng 7 (VII) Đông Nam:
45. Bình Phước
[gồm
Phước Long, Bình Long/An Lộc cũ]
46. Tây Ninh
47. Bình Dương [với
Giáo phận Phú Cường]
48. Đồng Nai
[gồm
Long Khánh/Xuân Lộc, Bình Tuy/Hàm Tân
cũ,
với
Giáo phận Xuân Lộc]
49. Bà Rịa – Vũng Tàu [gồm
Phước Tuy cũ, với
Giáo phận Bà Rịa]
50. Sài Gòn [Biệt
khu,
gồm Gia Định/Biên Hòa cũ,
là nơi đặt tòa
Tổng Giáo Phận Sài Gòn]
Vùng 8 (VIII) Đồng Bằng Sông Cửu Long:
51. Long
An
[gồm Kiến
Tường, Mộc Hoá cũ]
52. Tiền Giang [gồm
Định Tường, Mỹ Tho, Gò Công cũ,
với
Giáo phận Mỹ Tho]
53. Bến Tre [gồm Kiến
Hòa, Trúc Giang cũ]
54. Trà Vinh [gồm Vĩnh
Bình, Phú Vinh cũ]
55. Vĩnh Long [với
Giáo phận Vĩnh Long]
56. Đồng Tháp
[gồm
Sa-đéc, Kiến Phong, Cao Lãnh cũ]
57. An Giang [gồm Long
Xuyên, Châu Đốc cũ,
với
Giáo phận Long Xuyên]
58. Cần Thơ [Biệt
khu, thủ phủ miền Tây hay còn gọi là Tây Đô thời VNCH,
với
Giáo phận Cần Thơ]
59. Hậu Giang [gồm
Chương Thiện/Vi Thanh cũ]
60. Sóc Trăng [gồm Ba
Xuyên, Khánh Hưng cũ]
61. Bạc Liêu
62. Kiên Giang
[gồm
Rạch Giá, Hà Tiên cũ]
63. Cà Mâu
C. Danh sách
các Đảo [lớn],
Quần đảo ngoài khơi Việt Nam:
BLV: Đảo Bạch Long Vĩ
HS: Quần đảo
Hoàng Sa
[đã bị
quân Tầu chiếm]
TS: Quần đảo Trường Sa
[đã bị
quân Tầu chiếm]
CL: Đảo Côn Lôn/Côn Sơn
PQ: Đảo
Phú Quốc
D. Danh sách
các Vịnh/Vũng dọc Duyên hải Việt Nam:
VHL: Vịnh
Hạ Long [nằm trong Vịnh
Bắc Bộ]
VA: Vũng Áng, Hà Tĩnh
VR: Vũng Rô, Phú Yên
VCR: Vịnh Cam Ranh
[giữa
Khánh Hòa & Ninh Thuận]
VT: Vũng Tàu, Bà Rịa
Đường Quốc Lộ 1A–Xuyên Việt
Theo BING Map, đường Quốc Lộ 1A hiện nay bắt đầu từ tỉnh Lạng Sơn–Bắc phần và chấm dứt tại tỉnh Cà Mâu–Cực Nam hay tận cùng của nước Việt Nam. Quốc Lộ 1A trước 1975 VNCH gọi là Quốc Lộ 1 hay đường Thống Nhất, còn có tên là đường Xuyên Việt, bắt đầu từ tỉnh Quảng Trị–Vĩ tuyến 17 đến mũi Cà Mâu do người Pháp kiến thiết. Ngày nay, 2020, theo BING MAP, QL1A chạy qua 31 tỉnh thành từ Bắc vào Nam. Chiều dài của Quốc Lộ 1A (Highway 1): 2,301.34km, tương đương 1,430 miles. Chiều dài đường Hỏa Xa Xuyên Việt từ Hà Nội vào Sài Gòn: 1,726km, tương đương 1,072 miles. Do người Pháp kiến thiết. Xin xem bản đồ QL1A bên dưới đây:
Danh sách các Tỉnh–Thành QL1A đi ngang qua hôm nay – 2020
01. Lạng Sơn [07],
02. Bắc Giang
[08],
03. Bắc Ninh [18],
04. Hà Nội [16],
05. Hà Nam
[22],
06. Ninh Bình [25],
07. Thanh Hóa [26],
08. Nghệ
An [27],
09. Hà Tĩnh [28],
10. Quảng Bình [29],
11.
Quảng Trị [30],
12. Thừa Thiên–Huế [31],
13. Đà Nẵng [32],
14. Quảng Nam [33],
15. Quảng Ngãi [34],
16. Bình Định
[35],
17. Phú Yên [36],
18. Khánh Hòa [37],
19. Ninh
Thuận [38],
20. Bình Thuận [39],
21. Đồng Nai [48],
22.
Bình Dương [47],
23. Thành phố SÀI GÒN [50],
24. Long An
[51],
25. Tiền Giang [52],
26. Vĩnh Long [55],
27. Cần
Thơ [58],
28. Hậu Giang [59],
29. Sóc Trăng [60],
30.
Bạc Liêu [61],
31. Cà Mâu [63]
Tên 63 Tỉnh [Provinces]
(Chữ nghiêng: Thành phố)
Bản
Đồ Miền Nam Nước Việt Nam Cộng Hòa
với 4 Vùng Chiến thuật [I,
II, III, IV] &
44 Tỉnh thành trải dài từ Vĩ tuyến 17 đến Mũi
Cà Mâu, cực nam nước Việt
tkd chú thích:
Bản đồ miền nam nước VNCH trước 1975
bắt đầu từ Vĩ tuyến thứ 17 trên bản đồ thế giới. Vĩ tuyến 17 là
làn ranh Quốc–Cộng
phân chia 2 miền Nam–Bắc
Việt Nam bởi Hiệp định Dơ–nê–va [Genèva {Switzerland}].
Làn ranh này là con sông
Bến Hải với chiếc cầu
mang tên Hiền Lương
bắc ngang. Miền Bắc–VN
theo chủ nghĩa côn đồ cộng sản Vô Thần
và Miền Nam–VN theo chính thể
Cộng Hòa, Tự Do & Dân Chủ.
Trước năm 1975, Bản đồ miền nam nước VNCH được chia thành 4
vùng (Region): 1, 2, 3, 4. QĐVNCH gọi là Quân Đoàn (Corp) hay
Quân Khu I, II, III, IV. Những tỉnh có gạch nối thì tên đứng sau
gạch nối là tên thị xã. Thí dụ: tỉnh Ninh Thuận – Thị xã Phan
rang... và “Tỉnh” còn được QĐVNCH gọi là “Tiểu khu” như Tiểu khu
Ninh Thuận, Bình Thuận... Ngoài ra, trong thời chiến, ngoài 44
tỉnh thành, miền nam nước VNCH còn có sáu (6) thành phố biệt lập
gọi là đặc khu:
1. Đà Nẵng (QK–I),
2.
Cam Ranh (QK–II),
3. Vũng Tàu (QK–III),
4. Thủ đô Sài Gòn
(QK–III),
5. Long Bình (QK–III), và
6. Đảo Phú Quốc
(QK–IV).
Danh
sách các Tỉnh thành của VNCH
* Chữ viết hoa (upper
cases) chỉ TỈNH.
Các tỉnh
thuộc Vùng I Chiến thuật VNCH:
1. QUẢNG TRỊ [thị xã
Quảng Trị]
2. THỪA THIÊN [thành phố
Huế]
3. QUẢNG NAM [đặc khu
Đà Nẵng, phố cổ
Hội An]
4. QUẢNG TÍN [thành phố
Tam Kỳ]
5. QUẢNG NGÃI [thị xã
Quảng Ngãi]
Các tỉnh thuộc Vùng II Chiến
thuật VNCH:
1.
KONTUM [thành phố Kon Tum]
2. PLEIKU [thành phố
Plei Ku]
3. PHÚ BỔN [thành phố
Hậu Bổn]
4. DARLAC [thành phố
Ban Mê Thuột]
5. QUẢNG ĐỨC [thành phố
Gia Nghĩa]
6. TUYÊN ĐỨC [thị xã
Đà Lạt]
7. LÂM ĐỒNG [thành phố
Bảo Lộc &
Di Linh]
8. BÌNH ĐỊNH [thành phố
Bồng Sơn &
Qui Nhơn]
9. PHÚ YÊN [thành phố
Tuy Hòa]
10. KHÁNH HÒA [thành phố
Nha Trang]
11. NINH THUẬN [thị xã
Phan Rang]
12. BÌNH THUẬN [thành phố
Phan Thiết]
Các tỉnh thuộc Vùng III Chiến
thuật VNCH:
1.
BÌNH TUY [thành phố Hàm Tân]
2. PHƯỚC TUY [thành phố
Phước Lễ]
3. LONG KHÁNH [thị xã
Xuân Lộc]
4. PHƯỚC LONG [thành phố
Phước Bình]
5. BÌNH LONG [thị xã
An Lộc]
6. TÂY NINH [thị xã
Tây Ninh]
7. BÌNH DƯƠNG [thành phố
Phú Cường]
8. HẬU NGHĨA
9. BIÊN HÒA [đặc khu
Long Bình]
10. GIA ĐỊNH [thành phố
Sài Gòn,
thủ đô VNCH]
11. BÀ RỊA [đặc khu
Vũng Tàu]
{tỉnh
này mới có từ thời VNCH II}
12. LONG AN [thành phố
Tân An]
Các tỉnh thuộc Vùng IV Chiến
thuật VNCH:
1.
GÒ CÔNG [thị xã Gò Công]
2. KIẾN HÒA [thành phố
Trúc Giang]
3. ĐỊNH TƯỜNG [thành phố
Mỹ Tho]
4. KIẾN TƯỜNG [thành phố
Mộc Hóa]
5. VĨNH BÌNH [thành phố
Phú Vinh]
6. VĨNH LONG
7. SA ĐÉC
8. KIẾN PHONG [thị xã
Cao Lãnh]
9. BA XUYÊN [thành phố
Khánh Hưng]
10. PHONG DINH [thành phố
Cần Thơ]
11. AN GIANG [thị xã
Long Xuyên]
12. CHÂU ĐỐC
13. BẠC LIÊU
14. CHƯƠNG THIỆN [thị xã
Vi Thanh]
15. KIÊN GIANG [thành phố
Hà Tiên,
Rạch Giá, & đảo
Phú Quốc]
16. AN XUYÊN [thành phố
Quang Long &
Cà Mau]
Biển đảo VNCH:
1. Quần đảo Hoàng Sa [đã
bị Trunng cộng cướp vào năm 1974]
2. Vũng Rô, PHÚ YÊN
3. Vịnh Cam Ranh, KHÁNH HÒA
4. Vũng Tàu, Sài Gòn
5. Quần đảo Trường Sa [đã
bị Trunng cộng cướp sau 30T475]
6. Côn Đảo, và
7. Đảo Phú Quốc, KIÊN
GIANG.
Quốc Huy nền Đệ I (Nhất) VNCH
Tiết Trực Tâm Hư – 節 直 心 虛
Bản đồ Tài nguyên Thiên nhiên thuộc miền Nam nước VNCH
thời Đệ I [Nhất] Việt Nam Cộng Hòa
Quang cảnh sinh hoạt tại cầu Hiền
Lương
bắc ngang sông Bến Hải
trước 1975 [phía VNCH]
HẾT
Vị trí Việt Nam trên quả địa cầu
Vị trí địa lý VN [Vietnam Geolocation]
trên quả địa cầu:
Việt Nam tọa lạc trên Vĩ tuyến
[Latitude],
Kinh tuyến
[Longitude]:
16.94043° N, 106.81643° E.
Nằm phía đông và bắc của hai bán cầu, giữa đường xích đạo, trong
vùng Đông Nam Á, là khu địa lý được thế giới công nhận thuộc lục địa
Châu Á. Đông giáp Thái Bình Dương
[Pacific Ocean], Vịnh
Bắc Việt/Bắc Bộ
[Gulf of Tonkin], Biển
Đông Nam Á
[Sea of Southeast Asia, tên cũ là Biển Nam Hải],
và Vịnh Thái lan [Gulf of Thailand]; Bắc giáp Tầu; Tây
giáp Lèo & Miên.
–Diện
tích: 331,211km²
[tương đương với
127,880 dặm vuông (sq mile)].
–Dân
số: 96.46 triệu người
[thống kê
2019].
–Mật độ dân số:
trung bình 260/km², xếp thứ 5
[nước
đông dân nhất] trên thế giới.
–Duyên
hải: có bờ biển dài 3,444km
[2,140mi] từ bắc xuống nam.
–Điểm
cao nhất:
3,144m
[10,315ft]
– là
núi
Fansipan
thuộc rặng Hoàng Liên Sơn, tọa lạc trên cao nguyên
Sapa
[Cha–pa]
thuộc tỉnh Lào Cay
[11]. Là ngọn núi cao nhất Đông Dương
[Việt–Miên–Lèo].
THIÊN SỨ MICAE - BỔN MẠNG SĐND VNCH
|
Hình nền: phong cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ. Để xem được trang web này một cách hoàn hảo, máy của bạn cần được trang bị chương trình Microsoft Internet Explorer (MSIE) Ấn bản 9 hay cao hơn hoặc những chương trình Web Browsers làm việc được với HTML-5 hay cao hơn.
Nguồn: bkt sưu tầm & trình bày
Đăng ngày Thứ Bảy,
August 1, 2020
Cập nhật ngày Chúa
Nhật, May 12/2024 – Thêm BĐ/VNCH
Ban kỹ thuật
Khoá 10A-72/SQTB/ĐĐ, ĐĐ11/TĐ1ND, QLVNCH
GĐMĐVN/Chi Hội Hoa Thịnh Đốn & Phụ cận
P.O.Box 5345 Springfield, Virginia, VA 22150
Điện thoại & Điện thư:
Liên lạc
Trở lại đầu trang