|
Lời giới thiệu: Đây là Trang Huy hiệu Quân chủng Địa Phương Quân và Nghĩa Quân QLVNCH. Gồm ba (3) phần như sau:
1) Phần I - Huy hiệu BC ĐPQ/QLVNCH...
2) Phần II - Huy hiệu Bộ Tư Lệnh các Tiểu Khu...
3) Phần III - Huy hiệu Tiểu
Khu & Tiểu Đoàn ĐPQ QLVNCH...
Sơ lược về
lãnh thổ Việt Nam Cộng Hòa:
Kể từ khi sắc lệnh
614b-TT/SL ra
đời vào ngày 1 tháng bảy, năm 1970, toàn lãnh thổ Việt Nam Cộng Hòa
(VNCH) được phân chia thành bốn (4) Quân khu rõ rệt (Military Region (MR)): Quân Khu 1, 2, 3 và 4. Từ Sông Bến Hải
(tỉnh Quảng Trị) đến Mũi Cà Mâu (tỉnh An Xuyên), Quốc gia VNCH có cả
thảy bốn mươi bốn (44) tỉnh và mười một (11) thành thị
(municipality). Sau đây là danh sách các tỉnh-thành của Quốc Gia
VNCH sắp xếp theo thứ tự Quân Khu 1, 2, 3, 4
(xem bản đồ đính kèm bên dưới):
QUÂN KHU 1
(MR-1) - năm (5) tỉnh
(provinces)
và hai (2) thành phố
(municipality)
01. Quảng Trị
02. Thừa Thiên (thành
phố Huế)
03. Quảng Nam (thành
phố Đà Nẵng)
04. Quảng Tín
05. Quảng Ngãi
QUÂN KHU 2 (MR-2) - mười hai (12) tỉnh và bốn
(4) thành phố
01. Bình Định (thành
phố Qui Nhơn)
02.
Phú Yên
03. Khánh Hòa (thành phố Nha Trang và Cam Ranh)
04. Ninh Thuận
05. Bình Thuận
06. Phú Bổn
07. Tuyên Đức (thành
phố Đà Lạt)
08.
Lâm Đồng
09. Kontum
10. Pleiku
11. Darlac
(Buôn-mê-thuột)
12. Quảng Đức
QUÂN KHU
3 (MR-3) - mười một (11) tỉnh và hai (2) thành phố
01.
Bình Tuy
02. Phước Tuy (thành phố Vũng Tàu)
03.
Gia Định (thủ đô Sài
Gòn; đảo Côn-sơn)
04. Long Khánh
05.
Biên Hòa
06. Long An
07. Bình Dương
08. Hậu Nghĩa
09. Phước
Long
10. Bình Long
11. Tây Ninh
QUÂN KHU 4
(MR-4)
- mười sáu (16) tỉnh và ba (3) thành phố
01. Gò Công
02. Kiến Hòa
03. Vĩnh Bình
04. Ba Xuyên
05. Bạc Liêu
06. An Xuyên
07. Định Tường (thành
phố Mỹ Tho)
08. Vĩnh Long
09. Phong Dinh (thành phố Cần Thơ)
10.
Chương Thiện
11. Sa Đéc
12. An Giang
13. Kiến Tường
14. Kiến Phong
15. Châu Đốc
16. Kiên Giang (thành
phố Rạch Giá)
Trong mỗi tỉnh
miền nam VNCH, thường có một
Đại Đội Cảnh Sát Dã Chiến trực thuộc Bộ
Chỉ Huy Cảnh Sát Quốc Gia VNCH.
Mỗi tỉnh còn gọi là Tiểu Khu
(Sector) và có ít nhất một Tiểu Đoàn thuộc Quân chủng Địa Phương
Quân (tên tiếng Anh là Regional Force) và một hay nhiều Trung đội Nghĩa
Quân (Popular Force) với nhiệm vụ gìn giữ
an ninh cho tỉnh nhà.
Mục đích của trang điện tử này là liệt kê Bộ Huy Hiệu Quân Chủng
Địa Phương Quân (ĐPQ) và Nghĩa Quân (NQ) QLVNCH. Huy hiệu của các
đơn vị ĐPQ cũng chính là Huy hiệu của Tiểu Khu nơi đơn vị ĐPQ đó đồn
trú. Ngoài huy hiệu Tiểu Khu ra, có một số TĐĐPQ có huy hiệu muôn
sắc dành riêng cho đơn vị đó nhưng không bắt buộc.
Huy hiệu
của các Tiểu Khu trên khắp 4 Quân Khu VNCH về hình thức giống nhau,
đó là hình Bát Giác với hai con số: Số lớn đặt giữa đại diện cho
Quân Khu 1, 2, 3, 4. Số nhỏ nằm trong vòng tròn đặt trên góc trái số
Quân khu là danh số của Tiểu Khu. Thí dụ: Danh số của Tiểu Khu Bình
Tuy là số 8 (nằm trong vòng tròn) thuộc Quân khu 3 (số lớn nằm trong
trung tâm Huy hiệu Tiểu Khu. (BKT đoán rằng hình bát giác chỉ "bát
quái trận đồ?").
Màu sắc: Huy hiệu Tiểu Khu gồm 2 màu: Số ĐỎ
trên nền trắng và Số ĐEN trên nền màu xanh cứt ngựa (để ngụy trang
trong lúc hành quân cho các Binh sĩ ĐPQ & NQ).
Trang Huy hiệu
ĐPQ & NQ nhất định còn rất nhiều thiếu sót, xin quý vị và nhất là ACE ĐPQ
và NQ nếu biết chính xác về huy hiệu Tiểu khu và TĐĐPQ của mình, xin cho BKT biết qua
hòm điện thư niêm yết ở cuối trang này, rất cảm ơn quý vị.
Kính mời quý vị theo dõi những hình ảnh dưới đây.
--BKT.
Quân Kỳ Quân chủng Địa Phương Quân & Nghĩa Quân QLVNCH
****** ||| ******
Phần I - Huy hiệu BC ĐPQ/QLVNCH & những Huy hiệu phụ
Đây là huy
hiệu chính thức & duy nhất của
Quân chủng Địa Phương Quân QLVNCH
Nền màu vàng tươi: chỉ dòng Lạc Việt/Lạc
Hồng
Hình Hiệp sĩ trong bộ chiến y và binh khí ngoài chiến trường.
Chú thích về chiếc Huy hiệu của Quân chủng Địa Phương Quân QLVNCH:
1.
Hình thức:
Huy hiệu ĐPQ hình lục giác với viền chỉ thêu màu đen; nền huy hiệu gồm 2 màu:
vàng tươi và màu ô-liu/olive hay xanh cứt ngựa dùng để ngụy
trang khi hành quân; màu ô-liu chỉ xuất hiện sau Tết Mậu Thân 1968;
huy hiệu ĐPQ được may trên cánh tay áo bên trái. Bên trong huy hiệu
là "bộ áo giáp bằng sắt với thanh kiếm và khẩu súng thần công
đặt
chéo nhau";
2.
Ý nghĩa:
Bộ áo giáp sắt tượng trưng cho sự chống đỡ, sự che chở, sự bảo vệ,
v.v. Ngày xưa những hiệp sĩ thường dùng khi ra trận
(thanh
kiếm thường phải đi đôi với bộ giáp sắt).
Khẩu súng Thần công và thanh kiếm tượng trưng cho uy lực và sức
mạnh.
3.
Ý nghĩa thâu gọn:
BẢO QUỐC - AN DÂN.
Chú ý đặc biệt:
chỉ có những đơn vị tác chiến ĐPQ mới dùng huy hiệu này. Nền màu
vàng dùng cho Quân phục số 2 và màu ô-liu dùng cho Quân phục tác
chiến số 4.
Giai thoại về huy hiệu mang "số Quân
khu và số
Tiểu khu": mấy ông lớn từ các Quân Quân chủng về
phục vụ ở Bộ chỉ huy Tiểu Khu, họ ngầm gọi huy hiệu ĐPQ là "Con Rùa",
đôi khi còn kèm thêm 2 chữ "Chậm tiến" sau đó. Vì thế mới "Đẻ" ra
cái huy hiệu bằng Số. Số lớn là Quân Khu số nhỏ nằm phía trên góc
phải là Tiểu Khu (Bình Tuy là 3 trên 8, số 8 nhỏ và nằm trong vòng
tròn).
Tôi nhớ không chắc lắm, hình như
huy hiệu bằng số này có từ
thời Trung Tướng Nguyễn Văn Là (Tổng Tham Mưu Phó đặc Trách Lãnh
Thổ), ở cấp vùng thì gọi là Tư Lệnh Phó Lãnh Thổ.
Huy hiệu
bằng số chỉ để cho những ai làm việc tại Bộ Chỉ Huy Tiểu Khu mang mà
thôi, còn Chi Khu thì tự ý mạnh ai nấy múa, ông Chi Khu Trưởng là
BĐQ thì vẫn [mặc bộ quân phục] rằn ri và đầu cọp...!
Quân chủng ĐPQ còn gọi là
Lực Lượng
Diện Địa. Danh xưng của các Đại Đội Biệt lập thì gồm đủ 3 chữ ĐPQ kèm theo
phía sau con số, ví dụ ĐĐ513/ĐPQ. Danh xưng của các Tiểu đoàn hoặc Liên Đoàn thì
chỉ có 2 chữ ĐP (Địa Phương) như TĐ344/ĐP.
--Ô-Lê-Phi (Nguyên
Thiếu tá TĐT TĐ344/ĐP Tiểu khu Bình Tuy, VNCH )
Nón nồi (Beret) màu xanh da trời (xanh dương) của Quân chủng ĐPQ/QLVNCH
Huy hiệu BC
ĐPQ vải thêu (trái) và kim loại (phải)
được may hay gắn trên nón Beret của các
chiến sĩ ĐPQ & NQ QLVNCH
Huy hiệu Lực lượng Nghĩa Quân QLVNCH
Huy hiệu cũ và mới của Đoàn Nhân Dân Tự Vệ VNCH
Huy hiệu của Đoàn Xây Dựng Nông Thôn VNCH
Huy hiệu xe
Thiết Giáp hay còn gọi là Thám Thính Xa
của Quân chủng ĐPQ & NQ
QLVNCH.
Loại xe này chạy bằng bánh cao-su.
Thiết Giáp
Xa V-100: Lũ trẻ chúng tôi
ngày xưa gọi là xe tàu bò!
Loại xe này còn có 6 bánh. V-100 thường
được các Tiểu khu dùng
trong việc tuần tiễu trong tỉnh lỵ
V-100 trong những cuộc hành quân tuần tiễu
****** ||| ******
Phần II - Huy hiệu Bộ Tư Lệnh Tiểu Khu QLVNCH
Sơ
lược về Lịch sử Quân chủng Địa Phương Quân & Nghĩa Quân QLVNCH
By Hiệp Nguyễn
Tính đến đầu năm 1975, cấp chỉ huy chiến thuật ĐPQ/NQ/VNCH gồm có 44 Bộ chỉ huy Tiểu khu, 5 Bộ tư lệnh Đặc khu và 242 Ban chỉ huy Chi khu. Cấp tổ chức đơn vị có gần 50 Liên Đoàn ĐPQ, 353 Tiểu Đoàn ĐPQ, nhiều Đại đội ĐPQ/BL (biệt lập) và hàng ngàn Trung đội NQ. Pháo binh diện địa có 176 trung đội và được trang bị tổng cộng 352 đại bác 105ly (tương đương cấp số trang bị của 20 Tiểu Đoàn Pháo binh). Tất cả được đặt thuộc dụng 4 Bộ tư lệnh Quân khu của QLVNCH.
Quân Khu 1 (Military Region 1 - MR1)
Huy hiệu
Bộ Tư Lệnh những Tiểu Khu thuộc QK1 VNCH
(Ghi chú: huy hiệu màu xanh cứt ngựa
dùng để ngụy trang trong lúc hành quân)
Quân khu I
có 5 Bộ chỉ huy Tiểu khu, với 38 Ban chỉ huy Chi khu và 1 Bộ tư lệnh
Đặc khu Quảng Đà. Tổng quân số toàn lực lượng diện địa của Quân khu
I khoảng 75,000 quân. Ngoài các Đại đội ĐPQ biệt lập và Trung đội
NQ, tổng số đơn vị cấp Tiểu đoàn ĐPQ trong Quân khu I gồm 53 tiểu
đoàn và tổng số đơn vị cấp Liên Đoàn ĐPQ của quân khu có 7 liên
đoàn. --Hiệp Nguyễn
Quân Khu 2 (MR2)
Huy hiệu Bộ Tư Lệnh những Tiểu Khu thuộc QK2 VNCH
Quân khu II có 12 Bộ chỉ huy Tiểu khu, với 60 Ban chỉ huy Chi khu và 1 Bộ tư lệnh Đặc khu Cam Ranh, có tổng cộng 81 Tiểu đoàn ĐPQ. --Hiệp Nguyễn
Quân Khu 3 (MR3)
Huy hiệu Bộ Tư Lệnh những Tiểu Khu thuộc QK3 VNCH
Quân khu III có 11 Bộ chỉ huy Tiểu khu với 53 Ban chỉ huy Chi khu, 2 Bộ tư lệnh Đặc khu Rừng Sát và Vũng Tàu, ngoài những Đại đội ĐPQ/BL và các Trung đội NQ, còn có 75 Tiểu đoàn ĐPQ. --Hiệp Nguyễn
Quân Khu 4 (MR4)
Huy hiệu Bộ Tư Lệnh những Tiểu Khu thuộc QK4 VNCH
Quân khu IV có lực lượng phòng thủ diện địa rất hùng hậu, gồm 16 Bộ chỉ huy Tiểu khu, có 92 Ban chỉ huy Chi khu và 1 Bộ tư lệnh Đặc khu Phú Quốc. Tổng quân số ĐPQ/NQ toàn quân khu có hơn 115,000 quân, tất cả được tổ chức ra hơn 1,000 Trung đội NQ, 125 Đại đội ĐPQ/BL, 144 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được 17 Liên Đoàn ĐPQ. --Hiệp Nguyễn
****** ||| ******
Phần III - Huy hiệu Tiểu Khu & Tiểu Đoàn ĐPQ
QLVNCH
(Dựa theo
bản đồ bên dưới, BKT liệt kê tên Tiểu khu bắt đầu từ vùng duyên hải
theo thứ tự Quân khu 1, 2, 3, 4)
Bản đồ Lãnh thổ Miền Nam Nước Việt Nam Cộng Hòa
Stt TK |
Tên Tiểu Khu | Huy Hiệu Tiểu Khu | Huy Hiệu TĐĐPQ | |
1 | 1 | Quảng Trị: Tiểu khu Quảng Trị có 3 Chi khu, 7 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được Liên Đoàn 913ĐPQ. --Hiệp Nguyễn | ||
1 | 2 | Thừa Thiên (thành phố Huế) * Tiểu khu Thừa Thiên có 10 chi khu, 12 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được Liên Đoàn 914ĐPQ. --Hiệp Nguyễn | ||
1 | 3 | Quảng Nam: Tiểu khu Quảng Nam có 9 Chi khu, 14 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được 2 Liên Đoàn ĐPQ, gồm Liên Đoàn 911ĐPQ và Liên Đoàn 915ĐPQ. --Hiệp Nguyễn | ||
1 | 4 | Quảng Tín: Tiểu khu Quảng Tín có 6 Chi khu, 8 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được Liên Đoàn 916ĐPQ. --Hiệp Nguyễn | ||
1 | 5 | Quảng Ngãi: Tiểu khu Quảng Ngãi có 10 Chi khu, 12 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được 2 Liên đoàn là Liên Đoàn 912ĐPQ và Liên Đoàn 917ĐPQ. --Hiệp Nguyễn | ||
1 | 6 | Đà Nẵng * | ||
* | Thành phố |
Stt TK |
Tên Tiểu Khu | Huy Hiệu Tiểu Khu | Huy Hiệu TĐĐPQ | |
2 | 1 | Bình Định (thành phố Qui Nhơn): Tiểu khu Bình Định có 11 Chi khu, 18 Tiểu đoàn ĐPQ, 12 Đại đội ĐPQ/BL và 620 Trung đội NQ. Có 2 Liên đoàn ĐPQ là Liên Đoàn 921ĐPQ và Liên Đoàn 927ĐPQ. --Hiệp Nguyễn |
Các đơn vị Địa phương quân TK Bình Định (cập nhật by Alpha Dũng, K4-71/SQTB/TĐ): Tiểu khu Bình Định có 2 LĐĐPQ như sau: LĐ921ĐPQ: TĐ215ĐPQ, TĐ216ĐPQ, TĐ234ĐPQ LĐ927ĐPQ: TĐ209ĐPQ, TĐ217ĐPQ, TĐ218ĐPQ. Các TĐĐPQ biệt lập: TĐ201ĐPQ, TĐ207ĐPQ, TĐ263ĐPQ 1 ĐĐ Trinh sát biệt lập: ĐĐ108TS ĐPQ |
|
2 | 2 | Phú Yên: Tiểu khu Phú Yên có 6 Chi khu, 7 Tiểu đoàn ĐPQ, tân lập được Liên Đoàn 924ĐPQ. --Hiệp Nguyễn | ||
2 | 3 | Khánh Hòa (thành phố Nha Trang và Cam Ranh) * : Tiểu khu Khánh Hòa có 6 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
2 | 4 | Ninh Thuận: Tiểu khu Ninh Thuận có 5 Chi khu và 3 Tiểu đoàn ĐPQ. --Hiệp Nguyễn |
Các đơn vị Địa phương quân TK Ninh Thuận: |
|
2 | 5 | Bình Thuận: Tiểu khu Bình Thuận có 8 Chi khu, tổng quân số ĐPQ/NQ lên tới 13,000 quân, gồm 8 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được Liên Đoàn 925ĐPQ. --Hiệp Nguyễn |
Các đơn vị Địa phương quân TK Bình Thuận: TĐ202ĐPQ, TĐ249ĐPQ, TĐ275ĐPQ.
Đây là những đơn vị thuộc TK Bình Thuận đánh đến ngày 30-4-1975. |
|
2 | 6 | Phú Bổn: Tiểu khu Phú Bổn có 3 Chi khu, 4 Tiểu đoàn ĐPQ, 10 Đại đội ĐPQ/BL và 30 Trung đội NQ. --Hiệp Nguyễn | ||
2 | 7 | Tuyên Đức (thành phố Đà Lạt) *: Tiểu khu Tuyên Đức có 3 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
2 | 8 | Lâm Đồng: Tiểu khu Lâm Đồng có 2 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
2 | 9 | Kontum: Tiểu khu Kontum có 5 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
2 | 10 | Pleiku: Tiểu khu Pleiku có 3 Chi khu, 9 Tiểu đoàn ĐPQ và 2 hai Đại đội ĐPQ/BL. --Hiệp Nguyễn | ||
2 | 11 | Darlac (Buôn-mê-thuột): Tiểu khu Darlac có 5 Chi khu, 6 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được Liên Đoàn 918ĐPQ. --Hiệp Nguyễn |
Các đơn vị Địa phương
quân TK Darlac: ĐĐ612ĐPQ |
|
2 | 12 | Quảng Đức: Tiểu khu Quảng Đức có 3 Chi khu và 4 Tiểu đoàn ĐPQ. --Hiệp Nguyễn | ||
* | Thành phố |
Stt TK |
Tên Tiểu Khu | Huy Hiệu Tiểu Khu | Huy hiệu TĐĐPQ | |
3 | 1 |
Bình Tuy::
Tiểu Tiểu khu Bình Tuy có 3 Chi khu, 4 Tiểu đoàn ĐPQ và
9 Đại đội ĐPQ/BL.
–Hiệp Nguyễn Bình Tuy: Các đơn vị thuộc TK Bình Tuy khởi đầu chỉ có 3 Tiểu đoàn (trước đó là 3 liên đội ĐPQ, mỗi Liên đội có 3 đại đội. Đến đầu năm 1972 cải danh thành Tiểu đoàn): –TĐ344/ĐP đóng tại Quận Hoài Đức (Võ Đắt), –TĐ369/ĐP an ninh Quốc lộ 1 từ căn cứ 5 (giáp căn cứ 4 của Long Khánh) đến căn cứ 15 (giáp căn cứ 16 của Bình Thuận). –TĐ370/ĐP phòng thủ quanh tỉnh lỵ trong đó có BCH Tiểu Khu. Khi TK Phước Long thất thủ tháng 1/1975, TĐ341/ĐP của Phước Long tan rã được tái thành lập tại Bình Tuy và đặt thuộc quyền xử dụng của TK Bình Tuy, vì còn trong giai đoạn mới thành lập nên Tiểu đoàn này chỉ hoạt động quanh quẩn gần tỉnh lỵ để bảo vệ đồng bào tỵ nạn từ Quảng Trị chạy vào kể từ trận chiến mùa Hè 1972 (hầu như cả Tỉnh Quảng Trị đều dời vào Bình Tuy gồm có đồng bào và chính quyền của tỉnh). (Ghi chú: Mỗi Tiểu đoàn địa phương có 5 đại đội, đại đội Chỉ Huy có 80 người, 4 đại đội tác chiến; mỗi đại đội 123 người. Đây chỉ là cấp số lý thuyết, quân số thực tế mỗi Tiểu đoàn đầy đủ nhất trung bình khoảng 400 người. Tôi quả quyết như vậy là vì tôi làm Đại đội trưởng gần 7 năm, biết bao lần phải thuyết trình quân số trước phái đoàn thanh tra của vùng 3). –Lê Phi Ô |
Đầu
năm 1975, TK Bình Tuy có 4 Tiểu đoàn: TĐ341/ĐP,
TĐ344/ĐP, TĐ369/ĐP và TĐ370/ĐP.
Huy Hiệu TĐ344/ĐP
Ý nghĩa: Viền Vàng, Vòng tròn lớn màu xanh (blue), vòng tròn nhỏ chính giữa màu Vàng (yellow), Bạch Mã [màu trắng] viền đen, 3 ngọn núi màu Nâu (brown): Tiểu đoàn TRẤN SƠN, BÌNH HẢI. Con Ngựa tượng trưng cho sự bền bỉ và lòng Trung Thành (Bạch Mã quá tam Sơn). Bình Tuy, phía Bắc 2 Quận Tánh Linh và Hoài Đức giáp Lâm Đồng (Núi), phía Nam Quận Hàm Tân giáp Biển.
Trời xanh, sóng biếc
lộng trăng vàng |
|
3 | 2 | Phước Tuy: (thành phố Vũng Tàu)*: Tiểu khu Phước Tuy gồm 5 Chi khu và có 6 Tiểu đoàn ĐPQ. –Hiệp Nguyễn | ||
3 | 3 | Gia Định: (thủ đô Sài Gòn và đảo Côn-sơn)*: Tiểu khu Gia Định có 8 Chi khu và 9 Tiểu đoàn ĐPQ. Trong đó riêng hai Chi khu Quảng Xuyên, Cần Giờ thuộc Bộ tư lệnh Đặc khu Rừng Sát, có 3 Tiểu đoàn ĐPQ và 4 Đại đội ĐPQ/BL. –Hiệp Nguyễn | ||
3 | 4 | Long Khánh: Tiểu khu Long Khánh có 3 Chi khu, 4 Tiểu đoàn ĐPQ và 3 Đại đội ĐPQ/BL. –Hiệp Nguyễn | ||
3 | 5 | Biên Hòa: Tiểu khu Biên Hòa có 6 Chi khu, gồm tổng cộng 6,675 quân ĐPQ tổ chức ra 13 Tiểu đoàn ĐPQ, 12 Đại đội ĐPQ/BL, có 2,979 Nghĩa quân viên tổ chức ra được 133 Trung đội NQ. –Hiệp Nguyễn | ||
3 | 6 | Long An: Tiểu khu Long An có 7 Chi khu, lực lượng diện địa có 192 Trung đội NQ, 5 Đại đội ĐPQ/BL và 12 Tiểu đoàn ĐPQ. –Hiệp Nguyễn | ||
3 | 7 | Bình Dương: Tiểu khu Bình Dương có 6 Chi khu, 8 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được Liên Đoàn 935ĐPQ. –Hiệp Nguyễn | ||
3 | 8 | Hậu Nghĩa: Tiểu khu Hậu Nghĩa có 4 Chi khu và 5 Tiểu đoàn ĐPQ. –Hiệp Nguyễn | ||
3 | 9 | Phước Long: Tiểu khu Phước Long có 4 Chi khu, 48 Trung đội NQ và 4 Tiểu đoàn ĐPQ. –Hiệp Nguyễn |
Địa phương quân TK Phước Long: Một dạo, PL đã có ít nhất 5 tiểu đoàn Địa Phương Quân |
|
3 | 10 | Bình Long: Tiểu khu Bình Long gồm 2 Chi khu và có 2 Tiểu đoàn ĐPQ. –Hiệp Nguyễn | ||
3 | 11 | Tây Ninh: Tiểu khu Tây Ninh có 5 Chi khu và 8 Tiểu đoàn ĐPQ. –Hiệp Nguyễn | ||
* | Thành phố |
Stt TK |
Tên Tiểu Khu | Huy Hiệu Tiểu Khu | Huy Hiệu TĐĐPQ | |
4 | 1 | Gò Công: Tiểu khu Gò Công có 4 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 2 | Kiến Hòa: Tiểu khu Kiến Hòa có 9 Chi khu và 14 Tiểu đoàn ĐPQ. --Hiệp Nguyễn |
Các đơn vị Địa Phương Quân thuộc TK Ba Xuyên:
TĐ401ĐPQ - Bạch Hổ Chủ lực, 1 trong 11 TĐĐPQ thuộc TK Kiến Hòa. |
|
4 | 3 | Vĩnh Bình: Tiểu khu Vĩnh Bình có 7 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 4 | Ba Xuyên: Tiểu khu Ba Xuyên có 5 Chi khu và đã tân lập được Liên Đoàn 953ĐPQ. --Hiệp Nguyễn |
Các đơn vị Địa Phương Quân TK Ba Xuyên: TĐ486ĐPQ QLVNCH, KBC 6161. Đơn vị đóng tại Chi khu Long Phú, Tiểu Khu Ba Xuyên, Vùng IV chiến thuật. |
|
4 | 5 | Bạc Liêu: Tiểu khu Bạc Liêu có 4 Chi khu, với tổng cộng 13,000 quân ĐPQ/NQ. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 6 | An Xuyên: Tiểu khu An Xuyên có 6 Chi khu và 7 Tiểu đoàn ĐPQ. --Hiệp Nguyễn |
Các đơn vị Địa phương
quân TK An Xuyên, Cà Mâu có: |
|
4 | 7 | Định Tường (thành phố Mỹ Tho)*: Tiểu khu Định Tường có 8 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 8 | Vĩnh Long: Tiểu khu Vĩnh Long có 7 Chi khu, 11 Tiểu đoàn ĐPQ và dự trù tân lập 3 Liên Đoàn ĐPQ. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 9 | Phong Dinh (thành phố Cần Thơ)*: Tiểu khu Phong Dinh có 6 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 10 | Chương Thiện: Tiểu khu Chương Thiện có 6 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 11 | Sa Đéc: Tiểu khu Sa Đéc có 4 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 12 | An Giang: Tiểu khu An Giang có 4 Chi khu, 5 Đại đội ĐPQ/BL, 6 Tiểu đoàn ĐPQ và tân lập được Liên Đoàn 954ĐP. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 13 | Kiến Tường: Tiểu khu Kiến Tường có 4 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 14 | Kiến Phong: Tiểu khu Kiến Phong có 5 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 15 | Châu Đốc: Tiểu khu Châu Đốc có 5 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
4 | 16 | Kiên Giang (thành phố Rạch Giá)*: Tiểu khu Kiên Giang có 7 Chi khu. --Hiệp Nguyễn | ||
* | Thành phố |
Đức LÊ LỢI - Thánh Tổ QC Địa Phương Quân & NQ QLVNCH
|
Hình nền: Bộ Huy hiệu QC ĐPQ/NQ QLVNCH. Để xem được trang web này một cách hoàn hảo, máy của bạn cần được trang bị chương trình Microsoft Internet Explorer (MSIE) Ấn bản 9 hay cao hơn hoặc những chương trình Web Browsers làm việc được với HTML-5 hay cao hơn.
Nguồn: BKT Sưu tầm, trình bày & Ấn loát
Đăng ngày Thứ Bảy June 6, 2015
Cập nhật ngày Thứ Ba, August 4, 2020 -
Đổi thứ tự Huy hiệu QĐ-III
Ban Kỹ Thuật
Khóa 10A-72/SQTB/ĐĐ, ĐĐ11/TĐ1ND, QLVNCH
GĐMĐVN/Chi Hội Hoa Thịnh Đốn & Phụ cận
P.O.Box 5345 Springfield, Virginia, VA 22150
Điện thoại & Điện thư:
Liên lạc
Trở lại đầu trang