Gia
Đình Mũ Đỏ Việt Nam
Vùng Thủ đô Hoa Thịnh Đốn và Phụ cận
Hòa
Bình là kết quả của Công Lý và Tình Liên Đới
Peace As The Fruit
Of Justice and Solidarity
(Is 32,17; Gc 3,18; Srs 39)
http://www.conggiaovietnam.net
conggiaovietnam@gmail.com
Trang
Sưu tầm
Chủ Đề:
Phụng vụ Thánh lễ
Tác giả:
LM Giuse Vũ Thái Hòa
Bấm vào đây để in ra giấy (Print)
LTS:
Kính thưa Quý Cha và Quý Vị,
Những trang mở đầu cho cuốn
Quà Tặng Tin Mừng do BBT CGVN phát hành, chúng con có trích đăng
một vài suy tư của ĐHY PX. Nguyễn Văn Thuận về Thánh Lễ, những
lời mà có thể nói bất cứ người Công Giáo nào khi đọc lên cũng
thấy giật mình vì lâu nay mình vẫn còn quá thờ ơ với nguồn ân
sủng vô tận của Thánh Lễ, một ân ban vượt trên mọi trí hiểu của
con người mà Thiên Chúa đã dành cho nhân loại qua tay Giáo Hội:
Người thánh là người tiếp tục sống Thánh Lễ suốt ngày.
Gia đình thánh thiện là gia đình yêu quý Thánh Lễ.
“Phải
có đời đời để dọn mình, phải có đời đời để tạ ơn, vì dâng một
Thánh Lễ”. (Thánh Vianney).
Con muốn tôn vinh Chúa? Con
muốn cảm tạ Chúa? Con muốn cầu xin Chúa? Con muốn yêu mến Chúa?
Con muốn cứu nhân loại? HÃY DÂNG THÁNH LỄ! Chúa Giê–su đã làm như
vậy!
Người “Công Giáo Chúa Nhật” không đủ sức để cải tạo
thế giới vật chất ngày nay. Sống Thánh Lễ là bí quyết để đem Chúa
cho thế giới và đưa thế giới đến với Chúa.
Ngày nào cũng
lễ trọng, ngày nào cũng lễ hát, mỗi lễ mỗi trọng hơn, sốt mến
hơn, cho đến lễ cuối cùng. Dù thiếu tất cả, dù mất tất cả, nhưng
còn Thánh Thể là còn tất cả vì con có Chúa thiên đàng dưới đất.
Có thể triệt hạ tất cả Thánh Đường trên mặt đất, nhưng bất cứ
ở đâu còn Linh Mục thì còn Thánh Lễ, còn Thánh Thể. Có thể tiêu
diệt tất cả các Linh Mục, nhưng đâu có hai hay ba người hiệp nhau
vì Danh Chúa, thì vẫn có Chúa ở giữa họ.
Trong tâm tình
đó, chúng con vui mừng kính chuyển đến Quý Cha và mọi người, đặc
biệt là các Giáo Lý Viên, một tài liệu rất quý, được biên soạn
thật công phu tỉ mỉ, vừa chắc chắn về chuyên môn và sư phạm, vừa
thực tiễn và phù hợp cho tất cả những ai đang quan tâm đến đời
sống Đức Tin của cộng đoàn Dân Chúa. Chúng con rất hân hạnh được
giới thiệu: “140 câu đố vui học về Phụng vụ Thánh Lễ” của tác giả
Lm. Giuse Vũ Thái Hòa, Giáo Sư Phụng Vụ.
Chúng con xin
chân thành cám ơn Cha Giuse và mọi người.
BBT CGVN
140 câu đố vui học về Phụng vụ Thánh Lễ
Thánh
lễ “là trung tâm đời sống Ki–tô hữu, là nguồn mạch và chóp
đỉnh đời sống Ki–tô giáo”. Vì thế, Giáo Hội không ngừng nhấn
mạnh tầm quan trọng của Thánh lễ, đồng thời cổ vũ, mời gọi mọi
người học hỏi, tìm hiểu để khám phá hoặc tái khám phá ý nghĩa của
Thánh lễ.
Tài
liệu “140 câu đố vui học về Phụng vụ Thánh lễ”
được soạn thảo – dưới hình thức trắc nghiệm – dựa trên nền tảng
lịch sử, thánh kinh, thần học và nhất là nghi lễ, với mục đích
giúp mọi người hiểu rõ hơn về giá trị cao quý của Thánh lễ, vì
Thánh Thể chính là của ăn thiêng liêng cần thiết nuôi dưỡng đời
sống đức tin của mỗi người chúng ta.
Với tinh thần vui để học, học để biết
và yêu mến Thánh lễ hơn, 140 câu đố vui này được dành cho mọi đối
tượng: giới trưởng thành, giới trẻ, giáo lý viên, ca đoàn, thiếu
nhi, v.v. cũng như các hội đoàn, các khu xóm trong giáo xứ, các
tu sĩ trong các dòng tu...
Để mọi người có thêm động lực, bầu khí
vui nhộn và cùng giúp nhau học hỏi, chúng ta có thể tổ chức những
cuộc thi; mỗi cuộc thi nên có tối thiểu 3 nhóm tham gia với hình
thức nhấn chuông hoặc giơ tay để trả lời câu hỏi, đội nào phản
ứng nhanh sẽ giành được quyền trả lời.
Hy vọng tài liệu này có thể đáp ứng
phần nào nhu cầu tìm hiểu, học hỏi về Thánh lễ của quý độc giả và
giúp quý vị thêm lòng sốt sắng, yêu mến mỗi khi tham dự Thánh lễ.
Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp,
chia sẻ của mọi người để cùng giúp nhau hiểu và sống Thánh lễ
cách tích cực trong đời sống đức tin.
Để tải tài liệu “140 câu đố vui
học về Phụng vụ Thánh lễ” (cần phải có chương trình
PowerPoint để mở tài liệu này), vì file khá nặng nên xin vui lòng
giữ các links dưới đây để tải về máy.
Tải về máy file PPS:
http://bit.ly/3qfpIkq
Tải về
máy file PDF:
http://bit.ly/2LhPlma
Riêng file WORD được kèm trong email
này để mọi người có thể tham khảo trước.
Lưu ý: tài liệu này đã được giáo quyền
cho phép sử dụng rộng rãi: Nihil obstat: 30/11/2020, Lm. Giuse
Phạm Đình Ái, SSS
Imprimatur: 02/12/2020, Gm. Luy Nguyễn
Anh Tuấn, Gm. Phụ tá TGP Sài Gòn
Xin vui lòng không tự ý sửa đổi nội
dung. Xin chân thành cám ơn.
Lm. Giuse Vũ Thái Hòa
(vuthaihoa2@gmail.com)
***
Nihil obstat: 30/11/2020, Lm. Giuse
Phạm Đình Ái, SSS
Imprimatur:
02/12/2020, Gm. Luy Nguyễn Anh Tuấn, Gm. Phụ tá TGP Sài gòn
140 câu đố vui học về Phụng vụ Thánh lễ
Lm. Giuse Vũ Thái Hòa biên soạn
THỂ LỆ THI ĐỐ VUI
1. Sau khi nghe câu hỏi, tới chữ cuối
cùng, thí sinh mới được giơ tay. Ai giơ tay sớm hơn sẽ bị loại.
2. Chọn câu trả lời đúng nhất.
3. Sẽ có tín hiệu báo đúng hay sai.
4. Sau khi nghe tín hiệu báo câu trả
lời sai, các thí sinh còn lại sẽ được giơ tay trở lại.
Chúc tất cả thí sinh may mắn!
***
Nháp 1: Nhân danh Cha và Con và...
A) Cháu
B)
Thánh Giá
C) Thánh Gia
D) Thánh Thần
E) Thánh Địa
Đáp: D) Thánh Thần
Nháp 2: Sau “Phụng vụ Lời Chúa” là...
A) Phụng vụ Thánh lễ
B) Phụng vụ Thánh Thể
C) Phụng vụ Hiến
Tế
D) Phụng vụ Rước lễ
Đáp: B) Phụng vụ Thánh Thể
***
Câu 1: Thánh lễ bắt nguồn từ đâu?
A) Bữa Tiệc Ly (thứ Năm Tuần Thánh)
B) Bữa tiệc vượt qua của người Do Thái
C) Giáo Hội tiên khởi
Đáp: B) Bữa tiệc vượt qua của người Do
Thái
Câu 2:
Trong Bữa Tiệc Ly, Bí tích Thánh Thể do Chúa Giê–su thiết lập dựa
trên bốn cử chỉ và lời nói: 1/ Chúa Giê–su cầm lấy bánh; 2/...;
3/ Người bẻ bánh; 4/ Người trao cho các môn đệ. Đâu là yếu tố thứ
2?
A) Người
thổi cho nguội
B) Rồi Người lấy thêm
bánh cho mọi người đủ ăn
C) Kiểm tra coi
bánh chín chưa
D) Dâng lời tạ ơn
Đáp: D) Dâng
lời tạ ơn (= Dâng lời chúc tụng)
Câu 3: Vào thời các Tông Đồ, Thánh lễ
được gọi là...
A) Bữa Tiệc Ly
B) Bữa tiệc Thánh Thể
C) Hy tế tạ ơn
D) Lễ bẻ bánh
Đáp: D) Lễ bẻ bánh
* Sách Công Vụ Tông Đồ: “Họ chuyên cần
nghe các Tông Đồ giảng dạy, hiệp thông với nhau, tham dự lễ bẻ
bánh, và cầu nguyện.” (2, 42)
Câu 4: Trong “Lễ bẻ bánh” này, có phần
công bố Tin Mừng không?
A) Dĩ nhiên là có
B) Lúc có, lúc không, tùy theo hứng của các Tông Đồ
C) Không, vì không thấy sách nào nói
D) Không, vì các sách Tin Mừng chưa được soạn thảo
Đáp: D) Không, vì các sách Tin Mừng
chưa được soạn thảo
Câu 5: Trước mỗi Thánh lễ, chúng ta
thường nghe tiếng chuông nhà thờ, tiếng chuông ấy có ý nghĩa gì?
A) Nhắc mọi
người phải ngưng việc để đi lễ
B) Nhắc
mọi người không được ăn uống gì nữa
C)
Chúa mời gọi con cái đến dự tiệc Thánh Thể
D) Báo sắp sửa có Thánh lễ
Đáp: C) Chúa mời gọi con cái đến dự
tiệc Thánh Thể
Câu 6: Linh mục chủ tế đóng vai trò gì
trong Thánh lễ?
A) Nhân danh cộng đoàn
B) Chủ tọa Thánh lễ
C) Dấu chỉ sự hiện
diện Chúa Ki–tô trong Giáo Hội
D) Cả 3
câu trên đều đúng
Đáp: D) Cả 3 câu đều đúng
– A) Nhân danh cộng đoàn
– B) Chủ tọa
Thánh lễ
– C) Dấu chỉ sự hiện diện Chúa
Ki–tô trong Giáo Hội
Câu 7: Tại sao linh mục chủ tế phải mặc
áo choàng dài trắng (alba), đeo dây các phép (stola) và áo lễ?
A) Theo phong tục thượng tế Do Thái
B) Giáo Hội quy định như thế
C) Vì linh mục nói và hành động không
phải do danh nghĩa cá nhân, nhưng là nhân danh Đức Ki–tô
D) Cả B và C đều đúng
Đáp: D) Cả B và C đều đúng
– B) Giáo Hội quy định như thế
– C) Vì linh mục nói và hành động không phải do danh nghĩa cá
nhân, nhưng là nhân danh Đức Ki–tô
Câu 8: Trong Giáo Hội, ai mới được mặc
áo choàng dài trắng (áo alba)?
A) Giám mục, linh mục và phó tế
B) Thừa tác viên cho rước lễ
C) Giáo dân
D) Cả 3 câu trên đều đúng
Đáp: D) Cả 3 câu trên đều đúng
* Áo alba, có nghĩa là áo trắng, áo
được trao khi nhận bí tích thánh tẩy, áo của tất cả các Ki–tô hữu
là những người đã “mặc lấy Chúa Ki–tô”. Vì thế trong Thánh lễ,
ngoài giáo sĩ (giám mục, linh mục và phó tế), các thừa tác viên
giáo dân nên mặc áo alba.
Câu 9: Nói về mầu sắc các phẩm phục
phụng vụ, mầu nào không được chấp nhận?
A) Mầu trắng hoặc vàng
B) Mầu tím
C) Mầu xanh lá cây
D) Mầu cam
E) Mầu đỏ
F) Mầu hồng
Đáp: D) Mầu cam
Câu 10: Trong phụng vụ, phẩm phục mầu
trắng có ý nghĩa gì?
A) Sự trong sạch
B) Tang chế
C) Vinh quang của Thiên Chúa
D) Ánh sáng mặt trời
Đáp: C) Vinh quang của Thiên Chúa
* Màu trắng còn diễn đạt sự phục sinh
của Chúa Ki–tô cũng như sự phục sinh của chúng ta sau này. Nơi
bàn tiệc thiên quốc, những người được tuyển chọn đều mặc y phục
trắng (x. sách Khải Huyền 7,9).
Câu 11: Trong Thánh lễ hôn phối, linh
mục mặc áo lễ mầu gì?
A) Mầu trắng
B) Mầu vàng
C) Mầu hồng
D) Cả A và B đều đúng
Đáp: D) Cả A và B đều đúng
– A) Mầu trắng
– B) Mầu vàng
* Mầu hồng chưa được Giáo Hội chấp nhận.
Câu 12: Trong Thánh lễ mừng các thánh
vừa Trinh nữ vừa Tử đạo (thánh Luxia chẳng hạn), linh mục mặc áo
lễ mầu gì?
A)
Mầu trắng
B) Mầu xanh
C) Mầu đỏ
D) Mầu tím
Đáp: C): Mầu đỏ
* Lễ thánh Tử đạo quan trọng hơn lễ
thánh Trinh nữ.
Câu 13: Tại sao bắt đầu Thánh lễ, chúng
ta thường hát bài ca nhập lễ?
A) Để khỏi buồn ngủ
B) Để hát mừng Chúa sống lại
C) Để biểu
hiện niềm vui vì sắp lại được thấy mặt cha xứ
D) Để biểu lộ niềm vui được gặp gỡ Thiên Chúa và được tụ họp
trong cùng bàn tiệc Thánh
Đáp: D) Để biểu lộ niềm vui được gặp gỡ
Thiên Chúa và được tụ họp trong cùng bàn tiệc Thánh
Câu 14: Trong phần rước nhập lễ, ta
thường thấy phó tế giơ cao một cuốn sách, đó là...
A) Sách lễ
B)
Sách bài đọc
C) Sách Tin Mừng
D) Sách Kinh Thánh
Đáp: C) Sách Tin Mừng
Câu 15: Tại sao linh mục cúi mình hôn
bàn thờ?
A) Vì
bàn thờ biểu tượng của Chúa Ki–tô ở giữa cộng đoàn
B) Linh mục hôn thánh giá trên bàn thờ chứ không hôn bàn thờ
C) Vì bàn thờ có xương thánh
D) Cả 3 câu
trên đều đúng
Đáp: A) Vì bàn thờ biểu tượng của Chúa Ki–tô ở giữa cộng đoàn
Câu 16: Câu “Chúa ở cùng anh chị em”
được lấy từ biến cố nào trong Kinh Thánh?
A) Ông Mô–sê nói với người Do Thái
B) Sứ thần Gáp–ri–en chào Mẹ Maria
C)
Chúa Ki–tô Phục Sinh nói với các Tông Đồ
D) Thánh Phao–lô chào cộng đoàn tín hữu Ê–phê–sô
Đáp: B) Biến cố Truyền Tin: Sứ thần
Gáp–ri–en chào Mẹ Maria: “Đức Chúa ở cùng Bà” (Lu–ca 1,28)
Câu 17: Tại sao vị chủ tế không chào
“Chúa ở cùng quý ông bà và anh chị em” theo văn hóa Việt Nam, mà
là “Chúa ở cùng anh chị em”?
Đáp: Vì tất cả các tín hữu, qua bí tích
Thánh Tẩy, là con cùng một Cha trên trời và là anh chị em với
nhau trong Chúa Ki–tô.
Câu 18: Đầu Thánh lễ, khi nghe câu chào
phụng vụ “Bình an của Chúa hằng ở cùng anh chị em”, ta biết chắc
rằng:
A) Cha
chủ tế đọc lộn
B) Cha trẻ mới chịu chức
nên chưa thuộc bài
C) Vị linh mục mới la
rầy giáo dân xong
D) Vị chủ tế là giám
mục
Đáp: D) Vị
chủ tế là giám mục
Câu 19: Trong Thánh lễ có phó tế, linh
mục chủ tế đọc mấy lần “Chúa ở cùng anh chị em”?
A) 3 lần
B) 4
lần
C) 5 lần
Đáp: A) 3 lần
1. Đầu lễ
2.
Đầu Kinh Nguyện Thánh Thể
3. Trước khi
ban phép lành cuối lễ
* Phó tế đọc “Chúa ở cùng anh chị em”
trước khi công bố Tin Mừng.
Câu 20: Trong kinh thú tội chung, khi
đọc tới câu “lỗi tại tôi... “, chúng ta đấm ngực mấy lần?
A) Đấm ngực 1 lần
B) Đấm ngực 2 lần
C) Đấm ngực 3 lần
D) Đấm ngực 4 lần
Đáp: A và C đều đúng
A) Đấm ngực 1 lần
C) Đấm ngực 3 lần
* Vì Sách lễ Rô–ma ghi
“Đấm ngực và đọc”, chúng ta có thể:
1. Đấm ngực 1 lần.
2. Đấm ngực 3 lần, vì:
a) Thực hành thừa nhận lâu nay tại Việt
Nam;
b) Theo
đa số các chuyên viên phụng vụ, đấm ngực 3 lần phù hợp với 3 lần
chúng ta thừa nhận lầm lỗi của mình khi đọc kinh Cáo mình. Việc
lập lại đến 3 lần hành vi đấm ngực là nhằm nhấn mạnh tầm quan
trọng của cử chỉ này cũng như giúp chúng ta tập trung vào ý nghĩa
nội tại của những gì chúng ta đọc lên và hành động.
Câu 21: Trong Thánh lễ, ai đọc Kinh thú
tội (Kinh cáo mình)?
A) Những người mắc tội nhẹ
B) Những người mắc tội nặng
C) Đàn ông
D) Toàn cộng đoàn
E) Cả 4 câu trên đều
đúng
Đáp: E)
Cả 4 câu trên đều đúng: mọi người đều đọc
Câu 22: Câu “Kyrie eleison” (Xin Chúa
thương xót) thuộc ngôn ngữ nào?
A) Tiếng La–tinh
B) Tiếng Hy–lạp
C) Tiếng Do Thái
D) Tiếng Nhật
Đáp: B) Tiếng Hy–lạp
Câu 23: Trong Kinh Thương Xót, ta thưa
với ai?
A)
Chúa Cha
B) Chúa Con
C) Chúa Thánh Thần
Đáp: B) Chúa Con
Câu 24: Kinh Vinh Danh là...
A) 1 kinh nguyện
B) 1 bài thánh thi
C) 1 bài thánh ca
Đáp: B) 1 bài thánh thi (hymn, hymne)
* Đặc điểm bài thánh thi:
– Do Giáo Hội biên soạn
– Thường được hát từ đầu đến cuối
Câu 25: Kinh Vinh Danh là kinh để ca
tụng... (chọn câu trả lời đúng nhất)
A) Chúa Cha
B)
Chúa Con
C) Chúa Thánh Thần
D) Chúa Ba Ngôi
Đáp: D) Chúa Ba Ngôi
Câu 26: Trong Kinh Vinh Danh, khi hát
hoặc đọc “Chúng con ca ngợi Chúa, chúng con chúc tụng Chúa”, cộng
đoàn thưa với...
A) Chúa Cha
B)
Chúa Ki–tô
C) Chúa Thánh Thần
D) Chúa Ba Ngôi
Đáp: A) Chúa Cha
Câu 27: Trong Mùa Phụng vụ nào, ta
không hát Kinh Vinh Danh?
A) Mùa Vọng
B)
Mùa Chay
C) Mùa Phục sinh
D) Mùa Thường Niên
E) Cả A và B đều đúng
Đáp: E) Cả A và B đều đúng
– A) Mùa Vọng
– B) Mùa Chay
Câu 28: Lời nguyện nào không có trong Thánh lễ?
A) Lời nguyện nhập lễ
B) Lời nguyện tiến lễ
C) Lời nguyện
Thánh Thể
D) Lời nguyện hiệp lễ
Đáp: C) Lời nguyện Thánh Thể
* Chỉ có Kinh nguyên Thánh Thể
Câu 29: Lời nguyện nhập lễ còn được gọi
là:
A) Lời
nguyện đón tiếp
B) Lời nguyện hiệp thông
C) Kinh nguyện nhập lễ
D) Lời tổng
nguyện
Đáp: D)
Lời tổng nguyện (collect, collecte)
* Lời nguyện nhập lễ còn được gọi là
lời tổng nguyện vì nó tập hợp những lời cầu khẩn khác nhau của
các tín hữu vào một lời nguyện duy nhất; vai trò của linh mục là
nhân danh cộng đoàn dâng lên Thiên Chúa tóm tắt lời cầu nguyện
của mọi người.
Câu 30: Tại sao trong Thánh lễ, khi đọc
các lời nguyện, vị chủ tế luôn đọc “chúng con”?
A) Vì sợ cộng đoàn buồn
B) Chúng con = chủ tế + giúp lễ
C) Chủ
tế đại diện cộng đoàn
Đáp: C) Chủ tế đại diện cộng đoàn
Câu 31: Bình thường trong Thánh lễ, vị
chủ tế thay mặt cộng đoàn, dâng lời cầu nguyện lên...
A) Chúa Cha
B)
Chúa Ki–tô
C) Chúa Thánh Thần
D) Chúa Ba Ngôi
Đáp: A) Chúa Cha
Câu 32: Trong Thánh lễ, có bao nhiêu
lần ta thưa trực tiếp với Chúa Ki–tô?
A) 2 lần
B) 3
lần
C) 4 lần
D)
7 lần
Đáp: D)
7 lần
1– Kinh
Thương Xót
2– Kinh Vinh Danh (phần 2)
3– Sau công bố Tin Mừng (“Lạy Chúa Ki–tô, ngợi khen Chúa”)
4– Kinh Tưởng Niệm (“Lạy Chúa, chúng con loan truyền Chúa chịu
chết...”)
5– Sau Kinh Lạy Cha (“Lạy Chúa
Giê–su, Chúa đã nói với các môn đệ rằng...”)
6– Kinh Lạy Chiên Thiên Chúa
7– Trước
khi lên rước lễ (“Lạy Chúa, con chẳng đáng Chúa ngự vào nhà
con...”)
Câu
33: Từ Amen thuộc ngôn ngữ nào?
A) A–ram (Aramaic, Araméen) (ngôn ngữ
của Chúa Giê–su)
B) Hy–lạp
C) Do Thái
Đáp: C) Do Thái
Câu 34: “Amen” nghĩa là gì? (chọn câu
trả lời đúng nhất)
A) Ước gì được như vậy (So be it, Ainsi
soit–il)
B) Sự chắc chắn
C) Sự trung tín của Chúa
D) Cả B và C
đều đúng
Đáp:
D) Cả B và C đều đúng:
– B) Sự chắc chắn
– C) Sự trung tín của Chúa
Câu 35: Trong Thánh lễ, từ Amen được
đọc bao nhiêu lần?
A) 4 lần
B) 6
lần
C) 8 lần
D)
10 lần
Đáp: D)
10 lần
1. Đầu
lễ, lúc làm dấu thánh giá
2. Trong Hành
động thống hối, sau “Xin Thiên Chúa toàn năng thương xót...”
3. Cuối Kinh Vinh Danh
4. Cuối Lời
nguyện nhập lễ
5. Cuối Kinh Tin Kính
6. Cuối Lời nguyện tiến lễ
7. Cuối Vinh
Tụng Ca (“Chính nhờ Người...”)
8. Sau
Kinh Lạy Cha, cuối câu “Chúa hằng sống và hiển trị...”
9. Lúc rước lễ, khi nghe “Mình Thánh Chúa Ki–tô”
10. Cuối Lời nguyên hiệp lễ
Câu 36: Trong Thánh lễ, khi lên đọc bài
đọc, giáo dân tiến lên trước bàn thờ và cúi đầu để chào...
A) Chúa trong Nhà Tạm
B) Vị chủ tế ngồi sau bàn thờ
C) Bàn thờ
D) Cả 3 câu trên đều đúng
Đáp: C) Bàn thờ
* Trong Thánh lễ, ta không cúi đầu chào Nhà Tạm mà là bàn thờ,
biểu tượng của Chúa Ki–tô ở giữa cộng đoàn.
Câu 37: Tại sao trong Thánh lễ Chúa
nhật, có tới ba bài đọc?
A) Cộng đoàn được ngồi nghỉ lâu hơn
B) Có thêm một người đọc để Thánh lễ đỡ nhàm chán
C) Để cha xứ có thêm ý tưởng cho bài giảng
D) Để bàn tiệc Lời Chúa được phong phú hơn
Đáp: D) Để bàn tiệc Lời Chúa được phong
phú hơn
Câu
38: Các bài đọc trong Thánh lễ Chúa nhật được sắp xếp theo chu kỳ
ba năm được gọi là...
A) Năm 1, năm 2, năm 3
B) Năm A, năm B, năm C
B) Năm Chúa Cha,
năm Chúa Con, năm Chúa Thánh Thần
Đáp: B) Năm A, năm B, năm C
– Năm A, ta đọc Tin Mừng theo thánh
Mát–Thêu
– Năm B, theo thánh Mác–cô
– Năm C, theo thánh Lu–ca
– Tin Mừng theo thánh Gio–an được đọc vào mùa Chay và Mùa Phục
Sinh
Câu 39:
Các bài đọc trong Thánh lễ trong tuần sắp xếp theo chu kỳ hai năm
được gọi là...
A) Năm 1, năm 2
B) Năm An–pha, năm Ô–mê–ga
C) Năm dương
lịch, năm âm lịch
D) Năm chẵn, năm lẻ
Đáp: D) Năm chẵn, năm lẻ
Câu 40: Trong Thánh lễ Chúa nhật, bài
đọc I được chọn lựa như thế nào?
A) Luôn lấy từ Cựu Ước
B) Luôn lấy từ Cựu Ước (trừ mùa Phục Sinh)
C) Luôn lấy từ Tân Ước
Đáp: B) Luôn lấy từ Cựu Ước (trừ mùa
Phục Sinh, ta đọc sách “Công Vụ Tông Đồ”)
Câu 41: Sau bài đọc I, chúng ta đọc
hoặc hát bài gì? (chọn câu trả lời đúng nhất)
A) Thánh vịnh
B) Thánh vịnh đáp ca
C) 1 bài thánh ca
D) Thánh vịnh hoặc 1 bài thánh ca Kinh Thánh
Đáp: D) Thánh vịnh hoặc 1 bài thánh ca
Kinh Thánh
*
Sau bài đọc I, không chỉ có Thánh vịnh, thỉnh thoảng có những
thánh ca Cựu Ước hoặc Tân Ước, chẳng hạn thánh ca Đa–ni–en, thánh
ca Magnificat.
Câu 42: Sau bài đọc I, bài Thánh vịnh
hoặc 1 bài thánh ca Kinh Thánh có vai trò gì?
A) Chọn theo ý tưởng bài Tin Mừng
B) Gạch nối giữa 2 bài đọc
C) Lời đáp
của cộng đoàn đối với Lời Chúa vừa được nghe
Đáp: C) Lời đáp của cộng đoàn đối với
Lời Chúa vừa được nghe (Vì thế, ta thường nghe “Thánh vịnh đáp
ca”)
Câu 43:
Trong Thánh lễ, đâu là nơi hát thánh vịnh đáp ca (hoặc thánh ca
Kinh Thánh) lý tưởng nhất?
A) Ở giảng đài (bục đọc Lời Chúa)
B) Ngay tại ca đoàn
C) Ở trên gác đàn
Đáp: A) Ở giảng đài (bục đọc Lời Chúa)
Câu 44: Ta có thể sử dụng giảng đài
(bục đọc Lời Chúa) để thông báo, rao lịch, rao hôn phối, đánh
nhịp, chia sẻ Lời Chúa và làm chứng từ được không?
A) Không được
B) Được
Đáp:
A) Không được
* Theo Quy Chế Tổng Quát Sách lễ Rô–ma (2002), số 309: Tại giảng
đài chỉ đọc các bài đọc, thánh vịnh đáp ca và bài công bố Tin
Mừng Phục sinh. Cũng tại đó, có thể giảng và đọc lời nguyện
chung, tức là lời nguyện tín hữu.
Câu 45: Từ Halêluia thuộc ngôn ngữ nào?
A) Hy–lạp
B)
Do Thái
C) A–ram (Aramaic, Araméen)
(ngôn ngữ của Chúa Giê–su)
Đáp: B) Do Thái
Câu 46: “Halêluia” nghĩa là gì?
A) Niềm hân hoan
B) Sự phục sinh của Chúa Ki–tô
C) Hãy
ngợi khen Chúa
D) Mừng vui lên
Đáp: C) Hãy ngợi khen Chúa
Câu 47: Trong Mùa Phụng vụ nào, ta
không hát Halêluia?
A) Mùa Vọng
B)
Mùa Giáng Sinh
C) Mùa Chay
D) Mùa Phục sinh
E) Mùa Thường Niên
Đáp: C) Mùa Chay
Câu 48: Tại sao cộng đoàn phải đứng lên
khi nghe công bố Tin Mừng?
A) Linh mục bảo đứng lên
B) Vì chính linh mục công bố Tin Mừng chứ không phải giáo dân
C) Đứng lên thay đổi tư thế cho khỏi buồn ngủ
D) Vì khi ấy, chính Chúa Ki–tô nói trực tiếp với cộng đoàn
Đáp: D) Vì khi ấy, chính Chúa Ki–tô nói
trực tiếp với cộng đoàn
* Bài đọc I và bài đọc II, cũng là Lời
Chúa, nhưng được đọc qua trung gian của một ngôn sứ hoặc một Tông
Đồ
Câu 49:
Trong Thánh lễ đồng tế có 1 giám mục chủ tế, các linh mục và 1
phó tế, ai là người sẽ công bố Tin Mừng?
A) Giám mục
B)
Linh mục
C) Phó tế
Đáp: C) Phó tế
Câu 50: Trong Thánh lễ có một giám mục
chủ tế và một linh mục đồng tế, vị nào sẽ công bố Tin Mừng?
A) Giám mục
B)
Linh mục
Đáp:
B) Linh mục
*
Theo Quy Chế Tổng Quát Sách lễ Rô–ma (2002), số 59: trong Thánh
lễ đồng tế, công bố Tin Mừng không phải là nhiệm vụ của vị chủ
tế.
Câu 51:
Câu nào đúng nghĩa nhất khi công bố Tin Mừng?
A) Bài trích Phúc Âm theo thánh Lu–ca
B) Tin Mừng Chúa Giê–su Ki–tô theo thánh Lu–ca
Đáp: B) Tin Mừng Chúa Giê–su Ki–tô theo
thánh Lu–ca
*
Khi Tin Mừng được công bố bởi một thừa tác viên có chức thánh,
chính Chúa Ki–tô nói trực tiếp với cộng đoàn. Do đó, Tin Mừng
không còn là một bài đọc đơn thuần (“bài trích”) như bài đọc I và
bài đọc II.
Câu 52: Sách Tin Mừng nào không được Giáo Hội chấp nhận?
A) Tin Mừng theo thánh Mát–thêu
B) Tin Mừng theo thánh Mác–cô
C) Tin
Mừng theo thánh Gia–cô–bê
D) Tin Mừng
theo thánh Lu–ca
E) Tin Mừng theo thánh
Gio–an
Đáp: C)
Tin Mừng theo thánh Gia–cô–bê
Câu 53: Trong Mùa Thường Niên và trong
các Thánh lễ trong tuần, có một sách Tin Mừng không bao giờ được
đọc, đó là...
A) Tin Mừng theo thánh Mát–thêu
B) Tin
Mừng theo thánh Mác–cô
C) Tin Mừng theo
thánh Lu–ca
D) Tin Mừng theo thánh
Gio–an
Đáp: D)
Tin Mừng theo thánh Gio–an
– Trong các tuần từ 1–9, ta đọc Tin
Mừng theo thánh Mác–cô
– Trong các tuần
từ 10–21, Tin Mừng thánh Mát–thêu
–
Trong các tuần từ 22–34, Tin Mừng thánh Lu–ca
– Tin Mừng theo thánh Gio–an chỉ được
đọc vào Mùa Chay và Mùa Phục sinh
Câu 54: Tại sao phải làm tới ba dấu
thánh giá trước khi nghe Tin Mừng?
A) Công đồng Vatica–nô II quy định
B) Xin Chúa ban ơn và chúc lành cho chúng ta
C) Tỏ lòng kính trọng Chúa Ki–tô
Đáp: B) Xin Chúa ban ơn và chúc lành
cho chúng ta
Câu 55: Sau khi Tin Mừng được công bố, khi thưa: “Lạy Chúa Ki–tô,
ngợi khen Chúa”, giáo dân...
A) Thưa với Chúa Ki–tô
B) Nói về Chúa Ki–tô
Đáp: A) Thưa với Chúa Ki–tô
Câu 56: Trong Thánh lễ, ai có thể
giảng?
A) Giám
mục và linh mục
B) Phó tế
C) Các thầy
D) Các nữ tu
E) Cả A và B đều đúng
Đáp: E) Cả A và B đều đúng
* Chỉ có giáo sĩ (giám mục, linh mục và
phó tế) mới được giảng.
Câu 57: Trong phụng vụ, có mấy Kinh Tin
Kính?
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
Đáp: B) 3 Kinh Tin Kính
1. Kinh Tin Kính các Tông Đồ
2. Kinh Tin Kính Nicea–Constantinopoli
3. Kinh Tin Kính dưới dạng 3 câu hỏi – đáp
Câu 58: Tại sao đọc kinh Tin Kính?
A) Dấu chỉ nhìn nhận đức tin của mọi
Ki–tô hữu
B) Vì chúng ta là tín hữu
C) Thánh Phêrô bảo đọc
Đáp: A) Dấu chỉ nhìn nhận đức tin của
mọi Ki–tô hữu
Câu 59: Tại sao trong Kinh Tin Kính, khi đọc “Bởi phép Đức Chúa
Thánh Thần, Người đã nhập thể trong lòng Trinh nữ Maria, và đã
làm người”, mọi người đều cúi mình?
A) Để tôn kính Chúa Thánh Thần
B) Để tôn kính Đức Maria, Mẹ Thiên Chúa
C) Để tôn kính mầu nhiệm Nhập Thể
D) Cả
A và B đều đúng
Đáp: C) Để tôn kính mầu nhiệm Nhập Thể
Câu 60: Câu
nào dưới đây có trong Kinh Tin Kính?
A)... và ngày trở lại của Chúa Giê–su
Ki–tô...
B)... tuyên xưng Chúa sống lại,
cho tới khi Chúa đến
C)... trông đợi kẻ
chết sống lại...
D)... cùng với các
Thiên thần và Tổng lãnh Thiên thần...
Đáp: C) Tôi trông đợi kẻ chết sống lại
và sự sống đời sau. Amen.
* A)... và ngày trở lại của Chúa Giê–su
Ki–tô, Đấng Cứu Độ chúng con. (Kinh sau Kinh Lạy Cha)
B)... và tuyên xưng Chúa sống lại, cho
tới khi Chúa đến (Kinh Tưởng Niệm sau Truyền phép)
D)... cùng với các Thiên thần và Tổng
lãnh Thiên thần...(cuối Kinh Tiền Tụng)
Câu 61: Cụm từ nào không đúng nghĩa
phụng vụ?
A)
Lời nguyện chung
B) Lời nguyện đại đồng
C) Lời nguyện cộng đồng
D) Lời nguyện
phổ quát
E) Lời nguyện giáo dân
F) Lời nguyện tín hữu
Đáp: E) Lời nguyện giáo dân
* Giáo Hội gồm hai thành phần: giáo sĩ
và giáo dân. Như thế “Lời nguyện giáo dân” loại trừ hàng giáo sĩ
(giám mục, linh mục, phó tế).
Câu 62: Trong Lời nguyện tín hữu, ta
cầu nguyện cho ai?
A) Cầu cho Giáo Hội
B) Cầu cho các nhà lãnh đạo các quốc gia
C) Cầu cho những ai đang gặp khó khăn
D)
Cầu cho giáo xứ của mình
E) Cả 4 câu
trên đều đúng
Đáp: E) Cả 4 câu trên đều đúng (cầu cho
tất cả mọi người)
Câu 63: Trong Lời nguyện tín hữu, ý
nguyện nào sai phụng vụ?
A) Cầu cho Giáo Hội
B) Cầu cho các nhà cầm quyền
C) Cầu cho
giáo xứ hoặc cộng đoàn của mình
D) Cầu
cho những người chống phá Giáo Hội
E)
Cầu cho những người không tin vào Chúa
F) Không có ý nguyện nào sai phụng vụ
Đáp: F) Không có ý nguyện nào sai phụng
vụ
* Lời
nguyện tín hữu là lời cầu nguyện cho tất cả mọi người.
Câu 64: Trong Lời nguyện tín hữu, ta có
cầu xin Đức Mẹ được không?
A) Được
B)
Không được
C) Không được, nhưng trong
Thánh lễ mừng kính Đức Mẹ thì được
Đáp: B) Không được
* Trong Lời nguyện tín hữu, ta chỉ cầu
xin một trong ba ngôi vị Thiên Chúa mà thôi, thường là Chúa Cha
hoặc Chúa Ki–tô.
Câu 65: Trong phần “Chuẩn bị lễ phẩm”,
những vật dụng nào không được gọi là “lễ phẩm”
A) Bánh và rượu
B) Hoa
C) Nến
D) Giỏ tiền quyên
E) Cả B và C
Đáp: E) Cả B và C
– B) Hoa
– C)
Nến
* Theo Quy
Chế Tổng Quát Sách lễ Rô–ma (2002), số 73: các lễ phẩm gồm bánh,
rượu và tiền quyên (hoặc các phẩm vật khác để giúp người nghèo
hoặc nhà thờ) do giáo dân mang lên.
Câu 66: Trong Thánh lễ, quyên tiền có
phải là nghi thức cần thiết không?
A) Có, vì là dấu chỉ sự tham dự tích
cực của các tín hữu vào Thánh lễ
B) Có,
vì là sự thể hiện tình liên đới với tha nhân
C) Không, vì Giáo Hội còn rất nhiều tiền
D) Cả A và B đều đúng
Đáp: D) Cả A và B đều đúng
– A) Có, vì
là dấu chỉ sự tham dự tích cực của các tín hữu vào Thánh lễ
– B) Có, vì là sự thể hiện tình liên đới với tha nhân
Câu 67: Trong Thánh lễ, quyên tiền lúc
nào là lý tưởng nhất?
A) Trong khi đọc Kinh Tin Kinh
B) Trong khi đọc Lời nguyện tín hữu
C)
Sau khi đọc Lời nguyện tín hữu
D) Khi lễ
phẩm được mang lên bàn thờ
Đáp: C) Sau khi đọc Lời nguyện tín hữu
* Quyên tiền là một hành vi phụng vụ
vào đầu phần Phụng vụ Thánh Thể, ngay sau Phụng vụ Lời Chúa, tức
là ngay sau Lời nguyện tín hữu.
Câu 68: Loại rượu nho nào được dùng làm
rượu lễ?
A)
Rượu trắng
B) Rượu đỏ
C) Rượu hồng
D) Cả 3 đều được
Đáp: D) Cả 3
đều được
*
Loại rượu nho nào cũng được cả, miễn là rượu nho nguyên chất.
Câu 69: Trong phần chuẩn bị lễ phẩm,
khi nâng đĩa thánh có bánh và đọc nhỏ tiếng “... Chúng con dâng
lên Chúa để trở nên bánh trường sinh cho chúng con”, vị chủ tế
thưa với...
A)
Chúa Cha
B) Chúa Ki–tô
C) Chúa Thánh Thần
D) Chúa Ba Ngôi
Đáp: A) Chúa Cha
Câu 70: Trong phần chuẩn bị lễ phẩm,
tại sao chủ tế đổ ít nước vào rượu?
A) Vì rượu lễ thường nặng và gắt
B) Thể hiện sự hiệp nhất giữa thần tính và nhân tính của Chúa
Ki–tô
C) Thể hiện sự hiệp nhất giữa Chúa
Ki–tô và Giáo Hội
D) Cả B và C đều đúng
Đáp: D) Cả B và C đều đúng
– B) Thể hiện sự hiệp nhất giữa thần
tính và nhân tính của Chúa Ki–tô
– C)
Thể hiện sự hiệp nhất giữa Chúa Ki–tô và Giáo Hội
Câu 71: Việc xông hương có ý nghĩa gì?
A) Tôn kính Thiên Chúa
B) Cho nhà thờ được thơm
C) Cho bầu khí
được linh thiêng
D) Cha chủ tế thích
xông hương
E) Tượng trưng lời cầu nguyện
F) cả A và E đều đúng
Đáp: F) cả A và E đều đúng
– A) Tôn kính Thiên Chúa (sách Khải
Huyền: “Một thiên thần khác đến đứng trước bàn thờ, tay cầm bình
hương vàng. Thiên thần lãnh nhận nhiều hương thơm, để dâng trên
bàn thờ bằng vàng trước ngai Thiên Chúa, cùng với những lời cầu
nguyện của toàn thể các thánh.” (8,3))
– E) Tượng trưng lời cầu nguyện (Tv
140,2: “Ước chi lời con nguyện như hương trầm lan tỏa trước thánh
nhan, và tay con giơ lên được chấp nhận như của lễ ban chiều.”)
Câu 72: Tại sao, trong Thánh lễ, linh
mục được xông hương, và giáo dân cũng được xông hương?
A) Để không có sự phân biệt linh
mục/giáo dân
B) Để xin Chúa chúc lành
cho giáo dân
C) Vì giáo dân là con của
Chúa
D) Để an ủi giáo dân trong những
lúc gian nan
E) Để nhắc nhở giáo dân
rằng đời sống ở trần gian mỏng manh như hương khói
Đáp: C) Vì giáo dân là con của Chúa (và
là đền thờ của Chúa Thánh Thần)
Câu 73: Trong phụng vụ, ta xông hương
thánh giá, bàn thờ, sách Tin Mừng, các lễ phẩm, giáo sĩ và giáo
dân (còn sống cũng như vừa qua đời), niệm nhang (hoặc vái nhang)
có thay thế các chức năng này của xông hương hay không?
A) Được
B)
Không
Đáp: B)
Không
* Ta
không bao giờ niệm nhang trước người còn sống!
Câu 74: Cuối phần chuẩn bị lễ phẩm, tại
sao chủ tế lại rửa tay?
A) Vì chủ tế bắt tay nhiều người trước
Thánh lễ
B) Vì chủ tế sắp sửa cầm Mình
Thánh Chúa
C) Dấu hiệu việc thanh tẩy
tâm hồn
Đáp:
C) Dấu hiệu việc thanh tẩy tâm hồn
Câu 75: Linh mục đọc thầm câu gì khi
rửa tay?
A)
Lạy Chúa, xin dùng nước này đổ trên tay con, thì con được sạch
B) Lạy Chúa, xin nước này rửa sạch mọi tội lỗi của con
C) Lạy Chúa, xin rửa con sạch hết lỗi lầm, tội lỗi con, xin Ngài
thanh tẩy
Đáp:
C) Lạy Chúa, xin rửa con sạch hết lỗi lầm, tội lỗi con, xin Ngài
thanh tẩy (Tv 50,4)
Câu 76: Kinh nguyện Thánh Thể (Kinh Tạ
ơn) là kinh gì?
A) Kinh nguyện được đọc trước khi chầu
Thánh Thể
B) Kinh quan trọng nhất trong
Thánh lễ
C) Kinh để truyền phép
Đáp: B) Kinh quan trọng nhất trong
Thánh lễ
* Quy
Chế Tổng Quát Sách lễ Rô–ma (2002), số 78: Bây giờ bắt đầu đi vào
tâm điểm và cao điểm của toàn bộ việc cử hành nghĩa là đến chính
Kinh Nguyện Thánh Thể (Kinh Tạ Ơn), là kinh nguyện tạ ơn và hiến
thánh.
Câu 77:
Kinh nguyện Thánh Thể xuất phát từ đâu?
A) Kinh Tạ ơn trong bữa tiệc vượt qua
của người Do Thái
B) Truyền thống các
Tông Đồ
C) Do Ủy Ban Phụng Tự của Giáo
Hội soạn
D) Do Giáo Hội Việt Nam soạn
Đáp: A) Kinh
Tạ ơn trong bữa tiệc vượt qua của người Do Thái
Câu 78: Có bao nhiêu Kinh nguyện Thánh
Thể?
A) 4
B) 8
C) 10
D)
13
Đáp: D) 13
Kinh nguyện Thánh Thể
4 Kinh Nguyện Thánh Thể (I, II, III,
IV)
2 Kinh Nguyện Thánh Thể “Giao Hòa”
3 Kinh Nguyện Thánh Thể – Thánh lễ dành cho trẻ em
4 Kinh Nguyện Thánh Thể – Cầu cho những nhu cầu khác nhau
Câu 79: Trước Công Đồng Vatica–nô II,
có bao nhiêu Kinh nguyện Thánh Thể?
A) 1
B) 2
C) 4
D) 5
Đáp: A) 1 Kinh Nguyện Thánh Thể duy
nhất, có tên là Lễ Quy Rô–ma, là Kinh Nguyện Thánh Thể I hiện nay
Câu 80: Kinh Tiền Tụng là lời ca tụng
được đọc khi nào?
A) Trước Kinh Nguyện Thánh Thể
B) Đầu Kinh Nguyện Thánh Thể
C) Trước
kinh “Thánh, Thánh, Thánh”
D) Cả B và C
đều đúng
Đáp:
D) Cả B và C đều đúng
– B) Đầu Kinh Nguyện Thánh Thể
– C) Trước kinh “Thánh, Thánh, Thánh”
* Kinh Tiền Tụng. “Tiền” ở đây không
mang nghĩa thời gian (trước, sau), mà mang nghĩa không gian:
trước Thiên Chúa và trước cộng đoàn. Kinh Tiền Tụng là hành động
tạ ơn tôn vinh Thiên Chúa Cha được công bố trước cộng đoàn.
Câu 81: Câu “Vì thế, với niềm hân hoan
chứa chan... toàn thể nhân loại trên khắp địa cầu đều nhảy
mừng...” thuộc Kinh Tiền Tụng của...
A) Mùa Vọng
B)
Mùa Cưới
C) Mùa Xuân
D) Mùa Bóng Đá
E) Mùa Phục Sinh
Đáp: E) Mùa Phục Sinh
“Vì thế, với niềm hân hoan chứa chan
trong lễ Phục sinh, toàn thể nhân loại trên khắp địa cầu đều nhảy
mừng...”
Câu
82: Tại sao Giáo Hội không dịch cụm từ “Thánh, Thánh, Thánh”
thành: “rất thánh”, “cực thánh”, “thánh, thánh, chí thánh”, “3
lần thánh”, “thánh quá trời quá đất”?
A) Vì tôn trọng đặc tính của tiếng Do
Thái
B) Vì muốn nói về Chúa Ba Ngôi
C) Cả 2 ý trên
Đáp: A) Vì tôn trọng đặc tính của tiếng
Do Thái
Câu
83: Trong các bài hát của Bộ lễ, bài hát nào được nhiều người hát
nhất?
A) Kinh
Thương Xót
B) Kinh Vinh Danh
C) Kinh Thánh, Thánh, Thánh
D) Kinh
Tưởng Niệm
E) Kinh Lạy Chiên Thiên Chúa
Đáp: C) Kinh Thánh, Thánh, Thánh
* “Vì thế, cùng với các thiên thần và
toàn thể các Thánh, chúng con ca tụng vinh quang Cha và đồng
thanh tung hô rằng...”
Câu 84: Điền vào chỗ trống câu: “Máu
Giao Ước mới và vĩnh cửu, sẽ đổ ra cho các con và [...] được tha
tội”
A) Mọi
người
B) Nhiều người
C) Muôn người
D) Tất cả
Đáp: B) Nhiều người
* Ơn cứu độ của Chúa dành cho toàn nhân
loại, nhưng chỉ có “nhiều người” tin vào Chúa và nhận ơn cứu độ
qua “Phép Rửa để tha tội” (Kinh Tin Kính).
Câu 85: Trong Thánh lễ, ai thánh hiến
bánh và rượu để trở thành Mình và Máu Chúa Ki–tô?
A) Linh mục
B)
Chúa Cha
C) Chúa Ki–tô
D) Chúa Thánh Thần
E) Chúa Ba Ngôi
Đáp: B) Chúa Cha
* Kinh Nguyện Thánh Thể III nói rõ: “Vì
vậy, lạy Chúa (Cha), chúng con tha thiết nài xin Chúa, nhờ cũng
một Chúa Thánh Thần, đoái thương thánh hoá của lễ chúng con dâng
tiến Chúa đây, để trở nên Mình và Máu Đức Giê–su Ki–tô...”
Phần của vị linh mục là nhân danh cộng
đoàn đọc lời nguyện để việc thánh hoá được thực hiện.
Câu 86: Trong Thánh lễ, tại sao, sau
khi đọc lời truyền phép, linh mục giơ cao Mình và Máu Thánh Chúa
Ki–tô?
A) Để
mọi người cúi đầu thờ lạy
B) Để mọi
người thấy
C) Để mọi người cầu nguyện
cảm tạ Chúa
Đáp: B) Để mọi người thấy
Câu 87: Điền vào câu cuối của Kinh
Tưởng Niệm: “Lạy Chúa, chúng con loan truyền Chúa chịu chết, và
tuyên xưng Chúa sống lại...”
A) Cho tới khi Chúa lại đến
B) Cho tới khi Chúa sẽ lại đến
C) Cho
tới khi Chúa đến
D) Cho tới khi Ngài đến
Đáp: C) Cho tới khi Chúa đến
Câu 88: Trong Vinh tụng ca “Chính nhờ
Người, với Người và trong Người...”, “Người” ở đây là...
A) Chúa Cha
B)
Chúa Con (Chúa Ki–tô)
C) Chúa Thánh Thần
D) Chúa Ba Ngôi
Đáp: B) Chúa Con (Chúa Ki–tô)
Câu 89: Trong
Thánh lễ, ai được đọc hoặc hát Vinh tụng ca: “Chính nhờ Người,
với Người...”?
A) Linh mục chủ tế và các linh mục đồng
tế
B) Phó tế
C)
Giúp lễ
D) Giáo dân
E) Cả A và B đều đúng
Đáp: A) Linh mục chủ tế và các linh mục
đồng tế
* Phó
tế nâng chén thánh nhưng không được đọc Vinh tụng ca.
Câu 90: Trong
bốn sách Tin Mừng, có mấy bản văn Kinh Lạy Cha?
A) 1
B) 2
C) 3
Đáp: B) 2
bản văn Kinh Lạy Cha
– Trong Mát–thêu 6,9–13.
– Trong Lu–ca 11,2–4.
Phụng vụ chọn bản văn của Mát–thêu.
Câu 91: Trong Thánh lễ, câu “Xin cứu
chúng con khỏi mọi sự dữ” được đọc ở đâu?
A) Kinh Trừ Quỷ
B) Kinh Lạy Cha
C) Kinh Vực Sâu
D) Sau Kinh Lạy Cha
Đáp: D) Sau Kinh Lạy Cha: “Lạy Chúa,
xin cứu chúng con khỏi mọi sự dữ...”
* Trong Kinh Lạy Cha: “nhưng cứu chúng
con cho khỏi sự dữ”.
Câu 92: Trong Kinh Lạy Cha, câu “...như
chúng con cũng tha cho kẻ có nợ chúng con; xin Chúa để chúng con
xa chước cám dỗ...” có mấy từ viết sai?
A) 1 từ sai
B)
2 từ sai
C) 3 từ sai
D) 4 từ sai
E) Không có từ nào sai
Đáp: C) 3 từ sai: cho – Chúa – xa
“...như chúng con cũng tha cho kẻ có nợ
chúng con; xin Chúa chớ để chúng con xa sa chước cám dỗ...”
Câu 93: Giáo Hội nào không được đọc
Kinh Lạy Cha?
A) Công Giáo
B) Chính Thống
C) Tin Lành
D) Anh Giáo
E) Hồi Giáo
Đáp: E) Hồi Giáo
* Công Giáo, Chính Thống, Tin Lành và
Anh Giáo thuộc về Ki–tô giáo, có chung một Cha trên trời.
Câu 94: Trong Thánh lễ, câu cuối cùng
của Kinh Lạy Cha: “nhưng cứu chúng con cho khỏi sự dữ. Amen” viết
đúng hay sai?
A) Đúng
B) Sai
Đáp: B) Sai
Trong Thánh lễ, Kinh Lạy Cha không có
“Amen”.
Câu
95: Trong Thánh lễ, sau Kinh Lạy Cha, từ “bình an” được đọc bao
nhiêu lần?
A)
3 lần
B) 5 lần
C) 7 lần
D) 8 lần
Đáp: D) 8 lần
1. Cho những ngày chúng con đang sống
được bình an
2. Thầy để lại bình an cho
các con
3. Thầy ban bình an của Thầy cho
các con
4. Xin đoái thương ban cho Hội
Thánh được bình an
5. Bình an của Chúa
hằng ở cùng anh chị em
6. Anh chị em hãy
chúc bình an cho nhau
7.... Đấng xóa tội
trần gian, xin ban bình an cho chúng con
8. Lễ xong, chúc anh chị em đi bình an
Câu 96: Điền vào chỗ trống câu: “đang
khi chúng con mong đợi niềm hy vọng [...], và ngày trở lại của
Chúa Giê–su Ki–tô, Đấng Cứu Độ chúng con”
A) sống lại
B)
vinh quang
C) cứu độ
D) hồng phúc
Đáp: D) hồng phúc
Câu 97: Trong mỗi Thánh lễ, ai đọc câu
“Thầy ban bình an của Thầy cho các con”?
A) Chúa Giê–su
B) Vị chủ tế
C) Một cha đồng tế
Đáp: B) Vị chủ tế
* Chủ tế đọc: “Lạy Chúa Giê–su Ki–tô,
Chúa đã nói với Tông Đồ rằng...”
Câu 98: Điền vào chỗ trống câu: “Xin
đoái thương ban cho [...] được bình an và hợp nhất theo thánh ý
Chúa...”
A)
Giáo Hội
B) Hội Thánh
C) Chúng con
D) Thế giới
Đáp: B) Hội Thánh
Câu 99: Trong Thánh lễ, nghi thức chúc
bình an là...
A) Dấu chỉ hiệp thông trong sự bình an và tình yêu thương
B) Chúc sức khỏe
C) Chúc xã giao
Đáp: A) Dấu chỉ hiệp thông trong sự
bình an và tình yêu thương
Câu 100: Nghi thức bẻ bánh có ý nghĩa
gì?
A) Bánh
thánh to quá, chủ tế phải bẻ nhỏ mới dùng hết được
B) Chủ tế phải chia ra vì không thể ăn hết một mình được
C) Dấu chỉ sự hiệp nhất và yêu thương của cộng đoàn
D) Bánh bẻ nhỏ ra cho hết mọi người
Đáp: C) Dấu chỉ sự hiệp nhất và yêu
thương của cộng đoàn
* Dấu chỉ sự hiệp nhất của mọi người
trong cùng một tấm bánh, và của dấu chỉ yêu thương trong việc mọi
người cùng chia sẻ với nhau tấm bánh duy nhất.
Câu 101: Tại sao chủ tế bỏ một miếng
bánh thánh nhỏ vào chén thánh?
A) Sau khi chủ tế bẻ miếng này để đường
bẻ được thẳng đẹp
B) Để bánh được mềm dễ
nuốt
C) Để rượu thánh có mùi thơm hơn
D) Để diễn tả rằng Chúa Ki–tô hằng sống
Đáp: D) Để diễn tả rằng Chúa Ki–tô hằng
sống
* Giới
thiệu mình và máu, như Chúa Giê–su đã làm ở bữa Tiệc Ly, theo não
trạng của người Do Thái, là gợi lên sự chết, vì sự sống (tượng
trưng bởi máu) không ở trong xác thịt nữa. Do đó, trong Thánh lễ,
hòa lẫn Mình Thánh và Máu Thánh trong chén thánh để diễn tả rằng
Chúa Ki–tô hằng sống.
Câu 102: Cộng đoàn bắt đầu đọc hoặc hát
Kinh Lạy Chiên Thiên Chúa lúc nào? (chọn câu trả lời đúng nhất)
A) Sau nghi thức chúc bình an
B) Sau nghi thức bẻ bánh
C) Khi linh mục
bắt đầu bẻ bánh
Đáp: C) Khi linh mục bắt đầu bẻ bánh
(x. Quy Chế Tổng Quát Sách lễ Rô–ma
(2002), số 83)
Câu 103: Theo Sách lễ Rô–ma, phải hát
bao nhiêu lần câu “Lạy Chiên Thiên Chúa, Đấng xóa tội trần
gian...” trước khi hát câu kết “Xin ban bình an cho chúng con”?
A) 2 lần
B) 3
lần
C) Nhiều lần cho đến khi việc bẻ
bánh kết thúc
Đáp: C) Nhiều lần cho đến khi việc bẻ bánh kết thúc
* Theo Quy Chế Tổng Quát Sách lễ Rô–ma
(2002), số 83: Kinh này đi kèm với việc bẻ bánh, vì thế có thể
lặp đi lặp lại, nếu cần, cho đến khi bẻ xong. Lần cuối cùng được
kết bằng câu “Xin ban bình an cho chúng con”.
Câu 104: Câu nào đúng phụng vụ?
A) Lạy Chúa, con chẳng đáng Chúa ngự
vào nhà con...
B) Lạy Chúa, con chẳng
xứng đáng Chúa ngự vào nhà con...
C) Lạy
Chúa, con chẳng dám Chúa ngự vào nhà con...
Đáp: A) Lạy Chúa, con chẳng đáng Chúa
ngự vào nhà con...
Câu 105: Mỗi ngày, giáo dân được rước
lễ tối đa mấy lần?
A) 1 lần
B) 2
lần
C) Dự bao nhiêu lễ, được rước lễ bấy
nhiêu lần
Đáp:
B) 2 lần
*
Giáo Luật, điều 917: “Người nào đã rước lễ rồi, thì có thể rước
lễ lần nữa trong cùng một ngày, nhưng chỉ trong buổi cử hành
Thánh Thể mà họ tham dự”. Như vậy, bệnh nhân ở nhà chỉ được rước
lễ 1 lần mà thôi.
Câu 106: Nên rước lễ bằng tay hay bằng
miệng?
A) Bằng
miệng để tỏ lòng cung kính
B) Bằng tay
vì chính Chúa Giê–su dạy
C) Bằng tay và
bằng miệng đều được cả
Đáp: C) Bằng tay và bằng miệng đều được
cả
Câu 107:
Nếu tự xét không xứng đáng, ta không nên rước lễ, có đúng không?
A) Đúng là như vậy
B) Không, vì rước lễ là một ân huệ, một lương thực cần thiết
Đáp: B) Không, vì rước lễ là một ân
huệ, một lương thực cần thiết
Câu 108: Khi rước lễ, giáo dân có được
tự đến lấy bánh thánh không?
A) Được, vì Chúa Giê–su bảo thế
B) Được, vì Thánh lễ sẽ ngắn hơn
C)
Không, vì Thánh Thể là một ân huệ, ta phải đón nhận từ một người
khác
D) Được, vì tay ai cũng sạch cả
Đáp: C) Không, vì Thánh Thể là một ân
huệ, ta phải đón nhận từ một người khác
Câu 109: Khi thừa tác viên nâng bánh
thánh và nói “Mình Thánh Chúa Ki–tô”, người rước lễ thưa:
A) Cảm ơn cha
B) Tạ ơn Chúa
C) Xin hãy ngự vào trong
lòng con
D) Ôi, Chúa ngon lắm
E) Amen
F) Cho con xin
Đáp: E) Amen
Câu 110: Khi đón nhận Mình Thánh Chúa,
và khi thưa “Amen”, người rước lễ muốn nói gì?
A) Tạ ơn Chúa
B) Con hạnh phúc quá!
C) Chúa thơm ngon
quá!
D) Vâng, tôi xác tín Chúa Ki–tô đến
ngự trong tôi dưới hình bánh này
E) Bánh
có đủ mọi mùi thơm ngon
Đáp: D) Vâng, tôi xác tín Chúa Ki–tô
đến ngự trong tôi dưới hình bánh này
Câu 111: Người chăm sóc bệnh nhân ở
nhà, có được rước lễ không?
A) Được
B)
Không được
Đáp: A) Được
*
Giáo Luật, điều 919 §3: Những người cao niên và bệnh tật, cũng
như những người chăm sóc họ, có thể rước Thánh Thể, dù đã ăn uống
chút ít trước đó không tới một giờ.
Câu 112: Người Công Giáo có được “rước
lễ” ở nhà thờ Tin Lành không?
A) Có
B) Không
Đáp: A) Không
* Anh em Tin Lành có nghi thức bẻ bánh
và uống rượu nho, nhưng họ không tin có sự hiện diện thực sự
(real presence, présence réelle) của Chúa Ki–tô như Giáo Hội Công
Giáo và Chính Thống tin trong bí tích Thánh Thể. Vì thế, tín hữu
Công Giáo, nếu tham dự một nghi lễ nào của anh em Tin Lành, thì
không được tham dự vào việc bẻ bánh và uống rượu này.
Câu 113: Bài hát nào không phải là bài
hát hiệp lễ?
A) “Biết lấy gì cảm mến, biết lấy chi...”
B) “Xin dâng lời cảm tạ hồng ân...”
C)
“Mẹ ơi, đời con dõi bước theo Mẹ...”
D)
“Tình yêu Chúa cao vời biết bao...”
Đáp: D) Mẹ ơi, đời con dõi bước theo
Mẹ...
Câu 114:
Tại sao, ở Việt Nam, không dùng cơm và trà để thay thế bánh mì và
rượu nho trong Thánh lễ?
A) Vì không hợp với bữa tiệc
B) Vì các cha thích uống rượu nho hơn
C)
Vì Thánh lễ xuất phát từ xứ Do Thái
D)
Vì theo lệnh truyền của Chúa Giê–su
Đáp: D) Vì theo lệnh truyền của Chúa
Giê–su: “Các con hãy làm việc này này (lấy bánh mì và rượu nho)
mà nhớ đến Thầy”
Câu 115: Câu nào đúng bản văn phụng vụ?
A) Lễ xong, chúc anh chị em đi về bình
an
B) Lễ xong, chúc anh chị em đi bình
an
C) Lễ đã xong, chúc anh chị em đi về
bình an
D) Lễ đã xong, chúc anh chị em
ra về bình an
E) Lễ xong rồi, hẹn lễ
tới, anh chị em ơi
Đáp: B) Lễ xong, chúc anh chị em đi
bình an
Câu
116: Câu chúc kết thúc Thánh lễ “Lễ xong, chúc anh chị em đi bình
an” có ý nghĩa gì?
A) Dự lễ xong thì mới nhận được sự bình
an
B) Sau Thánh lễ, chúc anh chị em ra
về, không bị tai nạn
C) Vì Chúa hay chúc
“Bình an cho các con”
D) Ý nghĩa sai đi
Đáp: D) Ý nghĩa sai đi
Sau khi đã nghe Lời Chúa và được nuôi
dưỡng bởi Mình và Máu Chúa Ki–tô, các tín hữu được thêm sức mạnh
và được sai đi vào thế giới để thực hành lời dạy của Chúa Ki–tô,
để làm chứng cho điều họ đã nghe và điều họ tin.
Câu 117: Trong các câu sau đây được
nghe trong Thánh lễ, câu nào chỉ có chủ tế được đọc?
A) Và bình an dưới thế cho người thiện
tâm
B) Lạy Cha chúng con ở trên trời
C) Lạy Chúa Giê–su Ki–tô, Chúa đã nói với các Tông Đồ
D) Lạy Chiên Thiên Chúa, Đấng xóa tội trần gian
E) Và hợp nhất theo thánh ý Chúa, Chúa hằng sống...
F) Cả C và E đều đúng
Đáp: F) Cả C và E đều đúng. Chỉ có chủ
tế đọc:
– C)
Lạy Chúa Giê–su Ki–tô, Chúa đã nói với các Tông Đồ rằng...
– E) Và hợp nhất theo thánh ý Chúa. Chúa hằng sống và hiển trị
muôn đời
Câu
118: Trong các câu sau đây được nghe trong Thánh lễ, câu nào cộng
đoàn được đọc?
A) Chúng ta dâng lời cầu nguyện
B) Chúng con cầu xin, nhờ Đức Giê–su Ki–tô
C) Máu Giao Ước mới và vĩnh cửu
D) Vì
vương quyền, uy lực và vinh quang
E) Đây
Chiên Thiên Chúa, đây Đấng xóa tội trần gian
Đáp: D) Vì vương quyền, uy lực và vinh
quang là của Chúa đến muôn đời
Câu 119: Dự lễ qua tivi hoặc radio có
thay thế Thánh lễ ở nhà thờ được không?
A) Không được
B) Được
C) Cả A và B đều đúng
Đáp: C) Cả A và B đều đúng
– Không được cho những người mạnh khỏe
– Được cho những bệnh nhân
* Trong những trường hợp đặc biệt,
chẳng hạn trong thời gian dịch bệnh Covid–19, với phép đặc biệt
của Đấng Bản Quyền, mọi người được dự lễ trực tuyến (online) và
rước lễ thiêng liêng.
Câu 120: Tại sao ngôn ngữ phụng vụ
không thích nghi với ngôn ngữ ngày nay?
A) Vì ngôn ngữ ngày nay quá tân tiến
B) Vì cần phải học hỏi đào sâu mới hiểu được
C) Vì ngôn ngữ phụng vụ rất thiêng liêng nên khó hiểu
Đáp: B) Cần phải học hỏi đào sâu mới
hiểu được
Câu
121: Trong Thánh lễ, câu “các Thiên Thần, các Thánh và anh chị
em...”, được đọc ở đâu?
A) Kinh Tiền Tụng
B) Kinh thú tội chung (Kinh cáo mình)
C)
Kinh nguyện Thánh Thể
D) Kinh ăn năn tội
Đáp: B) Kinh thú tội chung (Kinh cáo
mình)
Câu
122: Nến phục sinh được dùng trong Mùa Phụng vụ nào?
A) Mùa Vọng
B)
Mùa Giáng Sinh
C) Mùa Chay
D) Mùa Phục Sinh
E) Mùa Thường Niên
F) Tất cả các Mùa Phụng vụ
Đáp: D) Mùa Phục Sinh (từ lễ Vọng Phục
sinh đến hết lễ Hiện Xuống)
Câu 123: Tại sao buộc đi lễ ngày Chúa
nhật?
A) Vì
lòng yêu mến Chúa
B) Bổn phận của Ki–tô
hữu
C) Nếu không giữ ngày Chúa nhật sẽ
bị Chúa phạt
D) Cả A và B đều đúng
Đáp: D) Cả A và B đều đúng
– A) Vì lòng yêu mến Chúa
– B) Bổn phận của Ki–tô hữu
Câu 124: Trong Thánh lễ, cụm từ “Chúa
chúng ta” được đọc ở đâu?
A) Sau mỗi lời nguyện của chủ tế
B) Kinh Vinh Danh
C) Kinh Tin Kính
D) Đầu Kinh nguyện Thánh Thể
Đáp: D) Đầu Kinh nguyện Thánh Thể: “Hãy
tạ ơn Chúa là Thiên Chúa chúng ta”
* Sau
mỗi lời nguyện của chủ tế, chúng ta nghe “Chúa chúng con”.
Câu 125: Câu nào được nghe trong Thánh
lễ?
A) Chúa ở
cùng tất cả anh chị em
B) Chúa ở cùng
anh chị em
C) Chúa ở đâu rồi anh chị em
D) Chúa ở đâu vậy anh chị em
Đáp: B) Chúa ở cùng anh chị em
Câu 126: Thông thường, một linh mục
dâng lễ một mình được không?
A) Dĩ nhiên là được
B) Không được
Đáp: B) Không được
* Giáo Luật, điều 906: Trừ khi có một
lý do chính đáng và hợp lý, tư tế không được cử hành hiến tế
Thánh Thể khi không có ít là một tín hữu tham dự.
Câu 127: Những cử chỉ nào không ghi
trong sách lễ Rô–ma?
A) Đấm ngực trong kinh thú tội chung
(“Tôi thú nhận...”)
B) Cúi mình khi bắt
đầu đọc “Bởi phép Đức Chúa Thánh Thần...” trong Kinh Tin Kính
C) Đấm ngực khi đọc “Lạy Chúa, con chẳng đáng Chúa ngự vào nhà
con...” trước khi lên rước lễ
Đáp: C) Đấm ngực khi đọc “Lạy Chúa, con
chẳng đáng Chúa ngự vào nhà con...” trước khi lên rước lễ
Câu 128: Bài hát Magnificat thuộc loại
nào?
A) Bài
hát ca tụng các Thánh
B) Bài hát ca tụng
Đức Mẹ
C) Bài hát ca tụng Chúa
Đáp: C) Bài hát ca tụng Chúa
* Bài hát của Đức Mẹ ca tụng Chúa
Câu 129: Trong Thánh lễ, câu “Và bình
an dưới thế cho người Chúa thương” được đọc ở đâu?
A) Kinh Vinh Danh
B) Kinh Kính Mừng
C) Kinh Tin Cậy Mến
D) Kinh nguyện Thánh Thể
E) Tất cả đều
sai
Đáp: E)
Tất cả đều sai
* Câu này không có trong phụng vụ Thánh
lễ.
Câu đúng
trong Kinh Vinh Danh: “Và bình an dưới thế cho người thiện tâm”.
Câu 130: Trong Thánh lễ, câu “Đấng xóa
tội trần gian: xin thương xót chúng con” được đọc ở đâu?
A) Kinh Vinh Danh
B) Kinh Lạy Chiên Thiên Chúa
C) Kinh Tin
Cậy Mến
D) Kinh nguyện Thánh Thể
Đáp: B) Kinh Lạy Chiên Thiên Chúa: “Lạy
Chiên Thiên Chúa, Đấng xóa tội trần gian: xin thương xót chúng
con”
* Trong
Kinh Vinh Danh: “Chúa xóa tội trần gian, xin thương xót chúng
con”.
Câu 131:
Trong Thánh lễ, chủ tế đọc: “Lạy Chúa rất nhân hậu từ bi, Chúa đã
cho chúng con dự tiệc Thánh Thể...” từ lời nguyện nào?
A) Lời nguyện nhập lễ
B) Lời nguyện tiến lễ
C) Lời nguyện hiệp
lễ
Đáp: C) Lời
nguyện hiệp lễ
Câu 132: Chúng ta có thể dùng từ nào ý
nghĩa nhất để nói về Thánh lễ?
A) Hy lễ
B)
Thánh lễ
C) Lễ Mixa
D) Thánh lễ Mixa
E) Hy lễ tạ ơn
Đáp: E) Hy lễ tạ ơn
Câu 133: Theo Hiến chế tín lý về Giáo
Hội của Công đồng Vatica–nô II, số 11: “Hy tế Thánh Thể là
nguồn mạch và chóp đỉnh của...”
A) Các sinh hoạt tôn giáo
B) Các hoạt
động truyền giáo
C) Đời sống Ki–tô
hữu
D) Đời sống hôn nhân
E) Các giáo xứ
Đáp: C) Đời sống Ki–tô hữu
Câu 134: Trong năm phụng vụ, có 2 Chúa
nhật, linh mục có thể mặc áo lễ mầu hồng, đó là...
A) CN 4 Mùa Vọng và CN 3 Mùa Chay
B) CN 3 Mùa Vọng và CN 4 Mùa Chay
C) CN
2 Mùa Vọng và CN 3 Mùa Chay
D) Chúa nhật
có lễ hôn phối
Đáp: B) CN 3 Mùa Vọng và CN 4 Mùa Chay
Câu 135: Câu nào đúng phụng vụ?
A) Xin Chúa nhận hy lễ bởi tay cha...
và mưu ích cho chúng ta...
B) Xin Chúa
nhận hy lễ bởi tay cha... và lưu ý cho chúng ta...
C) Xin Chúa nhận dâng lễ bởi tay cha... và lưu ý cho chúng ta...
Đáp: A) Xin Chúa nhận hy lễ bởi tay
cha, để ca tụng tôn vinh danh Chúa, và mưu ích cho chúng ta cùng
toàn thể Hội Thánh Người.
Câu 136: Hãy xếp bậc các lễ sau đây
theo thứ tự quan trọng nhất: – 1) Lễ các thánh Tiến Sĩ Giáo Hội –
2) Lễ các thánh Tử Đạo – 3) Lễ Đức Mẹ – 4) Lễ các thánh Tông Đồ
A) 1 – 2 – 3 – 4
B) 2 – 3 – 4 – 1
C) 3 – 2 – 1 – 4
D) 3 – 4 – 2 – 1
Đáp: D) 3 – 4 – 2 – 1
3) Lễ Đức Mẹ
4) Lễ các thánh Tông Đồ
2) Lễ các thánh
Tử Đạo
1) Lễ các thánh Tiến Sĩ Giáo Hội
Câu 137: Tại Việt Nam, có hai lễ các
Thánh được nâng lên thành lễ Trọng, đó là hai lễ nào?
A) Lễ các Thánh Tử Đạo Việt Nam (24/11)
B) Lễ Thánh Têrêsa Hài Đồng Giê–su (01/10)
C) Lễ Đức Mẹ Fatima (13/05)
D) Lễ Thánh
nữ Mônica (27/09)
E) Lễ Đức Mẹ Mân Côi
(07/10)
Đáp:
A) và E)
– A)
Lễ các Thánh Tử Đạo Việt Nam (24/11)
–
E) Lễ Đức Mẹ Mân Côi (07/10) (HĐGM Việt Nam, khóa họp tháng
04/1991)
Câu
138: Năm phụng vụ có mấy mùa?
A) 3 mùa
B) 4
mùa
C) 5 mùa
D)
6 mùa
Đáp: C)
5 mùa
– Mùa
Vọng
– Mùa Giáng Sinh
– Mùa Chay
– Mùa Phục sinh
– Mùa Thường Niên
Câu 139: Lễ nào quan trọng nhất trong
năm phụng vụ?
A) Lễ Giáng Sinh
B) Lễ Vọng Phục Sinh
C) Lễ Chúa Giê–su Lên Trời
D) Lễ Hiện Xuống
Đáp: B) Lễ Vọng Phục Sinh (Canh Thức
Phục Sinh)
Câu
140: Thánh lễ có ý nghĩa gì đối với người Ki–tô hữu?
A) Trung tâm điểm đời sống Ki–tô hữu
B) Nguồn mạch đời sống Ki–tô giáo
C)
Chóp đỉnh đời sống Ki–tô giáo
D) Lương
thực thiêng liêng
E) Cả 4 câu trên đều
đúng
Đáp: E)
Cả 4 câu trên đều đúng
– A) Trung tâm điểm đời sống Ki–tô hữu
– B) Nguồn mạch đời sống Ki–tô giáo
–
C) Chóp đỉnh đời sống Ki–tô giáo
– D)
Lương thực thiêng liêng
Kính thưa Quý vị, đặc biệt các bạn trẻ,
Trong số những người thân của chúng ta.
Không phải tất cả đều đã có máy điện toán (vi tính) hoặc có dùng
email, hoặc đã có thể nhận được những thông tin này...
Vì vậy, xin hãy ủng hộ chúng tôi bằng
cách phổ biến thông tin này bằng email hoặc in ra, photocopy và
gởi cho người thân của Quý vị. Đặc biệt xin gởi cho những ai chưa
có sử dụng internet.
Xin chân thành cám ơn
conggiaovietnam@gmail.com
http://www.conggiaovietnam.net
Xem toàn bộ 140 câu đố ở dạng Microsoft/Power Point Presentation [Size: 17MB]
Xem toàn bộ 140 câu đố ở dạng PDF [Size: 47MB]
Bấm vào đây để in ra giấy (Print)
THIÊN SỨ MICAE - BỔN MẠNG SĐND VNCH
|
Hình nền: phong cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ. Để xem được trang web này một cách hoàn hảo, máy của bạn cần được trang bị chương trình Microsoft Internet Explorer (MSIE) Ấn bản 9 hay cao hơn hoặc những chương trình Web Browsers làm việc được với HTML-5 hay cao hơn.
Nguồn: Internet eMail by conggiaovietnam@gmail.com chuyển
Đăng Thứ Hai, January 18, 2021
Ban Kỹ Thuật
Khóa 10A-72/SQTB/ĐĐ, ĐĐ11/TĐ1ND, QLVNCH
GĐMĐVN/Chi Hội Hoa Thịnh Đốn & Phụ cận
P.O.Box 5345 Springfield, Virginia, VA 22150
Điện thoại & Điện thư:
Liên lạc
Trở lại đầu trang