Bắc đẩu tinh

 

 

Khóa 10A-72 SQTB-QLVNCH/Đồng Đế, Nha Trang
Vùng Thủ đô Hoa Thịnh Đốn & Phụ cận
Lịch sử VNCH
Chủ đề: 30 Tháng 4 Đen - Năm thứ 42
Tác giả: Quy31 Sưu tầm

DANH SÁCH NGƯỜI HÙNG
VÕ BỊ QUỐC GIA ĐÀ LẠT ĐÃ
VỊ QUỐC VONG THÂN

Bấm vào đây để in ra giấy (Print)

Mùa Quốc Hận 30 Tháng 4 Đen -
Tưởng Nhớ Những Anh Hùng Tử Sĩ QLVNCH VỊ QUỐC VONG THÂN!


Con ngựa phóng trên đồng cỏ, dưới chân nó là một thảm cỏ xanh mịn như nhung, nó không biết phía trước là một vực thẳm đang chờ sẵn, và con ngựa đã lao đầu xuống vực sâu vì mắt đã bị bịt. Người dân Xã Hội Chủ Nghĩa chính là những con ngựa đó. --Anh hùng Nguyễn Ngọc Trụ.

 

Danh sách “ANH HÙNG HÀO KIỆT TRƯỜNG VÕ BỊ QUỐC GIA VIỆT NAM” đã Tuẫn tiết, bị Bức tử, bị Tử hình hay Tạ thế... trong trại tù cộng sản sau 30 tháng tư 1975:

 

STT; Khóa-VB; Cấp bậc, Tên họ, Chức vụ, Đơn vị & Ghi chú

 

01. K2-Chuẩn tướng Lê Nguyên Vỹ (Khóa 2 Lê Lợi - trường Võ bị Địa phương-Huế), Tư lệnh SĐ5BB. Tuẫn tiết 30-04-1975.

02. K3-Ðại tá Hồ Hồng Nam, Tổng Cục CTCT. Vừa được tha về năm 1978 thì chết tại bệnh viện.

03. K7-Chuẩn tướng Trần Văn Hai, Tư lệnh SĐ7BB. Tuẫn tiết 30-04-1975.

04. K8-Thiếu tướng Phạm Văn Phú, Tư lệnh QĐ2. Tuẫn tiết 30-04-1975.

05. K8-NT Nguyễn Bá Thìn (Thủ khoa). Chết trong tù (mộ phần còn ở Đồi Cây Khế, Yên Bái).

06. K10-Thiếu tá Ðoàn Kỳ Long, Tổng Nha Cảnh Sát. Tạ thế tại Trại Tù số 4, Xã Yên Lâm, Huyện Thiếu Yên, Thanh Hóa năm 79.

07. K12-Trung tá Lư Tấn Cẩm, Công Binh SĐ18BB. Mất tích trên đường vượt biển tháng 5 năm 1975.

08. K12-Thiếu tá Trịnh Xuân Đắc. Mất tích trên đường vượt biên.

09. K12-Thiếu tá Huỳnh Văn Thọ, Bộ Chỉ Huy Pháo Binh. Chết tại một trại tù miền bắc.

10. K13-Thiếu tá Hồ Đắc Của, Bộ Binh QĐ1. Trốn trại và bị hạ sát tại trại tù ở miền trung.

 

 

11. K13-Thiếu tá Nguyễn Hữu Ðăng, Quận Trưởng. Tạ thế tại Trại Tù K1, Tân Lập-Vĩnh Phú năm 1979.

12. K13-Thiếu tá Hoàng Tâm, Quân Nhu. Tạ thế trong trại tù Hóc Môn 1976.

13. K13-Thiếu tá Lê Vĩnh Xuân, Quân báo BKTĐ. Tự sát cùng với vợ con ngày 30-04-75.

14. K14-Ðại úy Nguyễn Thành Long. Bị biệt giam rồi tự tử chết tại Nhà Tù Suối Máu năm 1978.

15. K14-Thiếu tá Tôn Thất Luân. Tạ thế ở ngoài Bắc không rõ năm.

16. K14-Trung tá Võ Tín. Tạ thế tại đồi Cây Khế, xã Việt Cường, huyện Trấn Yên, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

17. K14-Thiếu tá Nguyễn Đỗ Tước. Tạ thế tại Làng Đá, tỉnh Yên Bái.

18. K16-Ðại tá Đặng Phương Thành, Trung đoàn Trưởng Trung Đoàn 12/SĐ7BB. Trốn trại, bị bắt lại và bị địch đánh chết tại trại tù Hoàng Liên Sơn (BV), trước mặt nhiều tù nhân khác.

19. K16-Ðại tá Nguyễn Hữu Thông, Trung Đoàn Trưởng Trung Đoàn 42/SĐ22BB. Tự sát tại tuyến Quy Nhơn.

20. K17-Thiếu tá Vũ Văn Kiêm, Trưởng Phòng 3 Tiểu Khu Gia Ðịnh. Vượt ngục mất tích tại Trại Tù Bù Gia Mập Tháng 5, 1977. Tin tức do vợ là Vũ Nguyệt Ánh cung cấp.

 

 

21. K17-Trung tá Huỳnh Văn Lượm, Lữ Ðoàn Phó TQLC. Rơi vào chảo nước sôi, chết tại trại tù Xuân Lộc Z30/A, khoảng năm 1983.

22. K17-Trung tá Võ Vàng, Liên Ðoàn Trưởng 9121ÐP. Bị cộng sản bắn chết ở Cầu Bồng Miêu, Quảng Nam Tháng 4, 1976 rồi vu cho tội trốn trại.

23. K18-Trung tá Trương Thanh Hưng. Tạ thế tại mặt trận Tiên Phước-Quảng Tín ngày cuối cuộc chiến (khoảng tháng 2, 3/1975).

24. K18-Trung tá Phạm Văn Nghym. Tạ thế tại trại tù Hoàng Liên Sơn.

25. K19-Thiếu tá Trần Khắc Am (Em ruột CSVSQ Trần Khắc Huyên K14). Tù CS 7 năm, vượt biên mất tích năm 1987.

26. K19-Thiếu tá Trần Văn Bé, Phòng 2/Tiểu khu Định Tường. Vượt ngục Suối Máu, bị tử hình năm 1976.

27. K19-Trung tá Nguyễn Văn Bình. Bị VC thủ tiêu tại Tiên Lãnh.

28. K19-Thiếu tá Trần Văn Hợp, Tiểu Ðoàn Trưởng TÐ2TQLC. Tạ thế vì ngộ độc tại Trại 5 Kiên Thành, Ngòi Lao, Yên Bái năm 1978.

29. K19-Ðàm Ðình Loan. Tạ thế tại Trại Tù miền bắc.

30. K19-Nguyễn Văn Sinh. Vượt ngục ở Bù Gia Mập rồi mất tích.

 

 

31. K19-Trung tá Lý Văn Sơn, Quận Trưởng Quận Lý Tín (Chu Lai)-Quảng Tín. Tử thương khoảng ngày 26/03/1975 tai Chu Lai.

32. K19-Thiếu tá Lê Trọng Tài. Trốn trại Bù Gia Mập bị bắt và ám hại.

33. K19-Thiếu tá Phạm Văn Tư, Phòng 2/Tiểu khu Quảng tín. Vuợt ngục (cùng Trần Văn Bé) 1976, bị bắn tại hàng rào trại Suối Máu rồi tử thương vì không được chữa trị.

34. K19-Trung tá Huỳnh Như Xuân. Tạ thế tháng 12 năm 1979 tại trại tù Tiên Lãnh, tỉnh Quảng Nam.

35. K20-Nguyễn Ngọc Cang. Tạ thế tại Trại Tù Hoàng Liên Sơn.

36. K20-Thiếu tá Nguyễn Ðức Nhị. Tạ thế tại trại tù Tân Lập, Vĩnh Phú năm 1981.

37. K20-Đại úy Nguyễn Xuân/Văn? Thịnh, Tiểu Đoàn Trưởng ĐPQ Tiểu khu Biên Hòa. Bị tử hình tại Long Giao vì bị bọn Cai Tù bắt được lá thư có ý trốn trại gởi về gia đình.

38. K20-Thiếu tá Tôn Thất Trân, Tiểu Đoàn Trưởng TĐ327ĐP. Bị tên Thượng tá Tư Lệnh Sư Đoàn 9 cộng sản Bắc Việt Lê Văn Dậu, mang ra bờ rạch ở Bình Chánh hạ sát, sau ngày 30 tháng tư 1975.

39. K20-Thiếu tá Huỳnh Túy Viên, Quận Trưởng Ðầm Dơi. Bị cộng sản Tử hình bằng cách cho người móc mắt ngay tại quận lỵ Tháng 5, 1975.

40. K21-Thiếu tá Đỗ công Hào. Tự sát tại BTL/QĐ1.

 

 

41. K21-Ðại úy Hoàng trọng Khuê. Bị tử hình tại Gò Cà, tỉnh Quảng Nam năm 1981.

42. K21-Trung tá Lê Văn Ngôn. Chết tại tù Yên Bái.

43. K21-Ðại úy Trịnh lan Phương. Tự sát tại Phủ Tổng Thống.

44. K22-Ðại úy Huỳnh Hữu Đức. Mất Tích trên đường vượt trại cải tạo Bù Gia Mập-Phước Long năm 1978-1979.

45. K22-Đại úy Nguyễn Hữu Thức. Cựu Đại Đội Trưởng Đại Đội D SVSQ. Mất tích năm 1977 tại Kà Tum, Tây Ninh sau khi trốn trại.

46. K22-Trung úy Lương Thanh Thủy. Cựu Đại Đội Trưởng Đại Đội C SVSQ. Năm 1977 sau khi trốn trại bị bắt lại và bị đánh đến chết..

47. K22-Trung úy Võ Văn Xương, TĐ6TQLC. Mất tích?

48. K22-Ðại úy Đoàn Văn Xường, Tiểu Đoàn Phó TĐ38BĐQ. Vượt ngục bị bắt, sau khi bị đánh đập dã man và bị để chết khát (không được cho uống nước) trong phòng kiên giam của Trại 6/Nghệ Tĩnh.

49. K23-Thiếu úy Hoàng Văn Nghị. Trốn trại bị CS bắt đem đi xử bắn.

50. K24-Ðại úy Nguyễn Thuận Cát, Đại Đội Trưởng TĐ39BĐQ. Bị đánh đập cho đến chết tại trại Ái Tử Bình Điền.

 

 

51. K24-Trung úy Tôn Thất Đường. Tạ thế ngày 25-04-1976 trong vụ nổ kho đạn tại trại tù Long khánh.

52. K25-Trung úy Nguyễn Ngọc Bửu, Ðại Ðội Trưởng TQLC. Vượt ngục Xuân Phước bị bắn chết tại Ấp Tây Sơn, Ðắc Lắc ngày 19-11-80.

53. K25-Đỗ Văn Điền. Vượt ngục Xuân Phước bị hành quyết.

54. K25-Phạm Thế Dũng. Vượt ngục bị bắt, chống cự bọn quản giáo mang cờ VNCH may quần đùi. Bị tử hình.

55. K25-Đại úy Võ Văn Quảng, SĐ22BB. Ra tù, đi vượt biên và chết trên đường Tìm Tự Do.

56. K25-Hoàng Tấn. Vượt ngục bị bắt và bị hành quyết tại Đà Lạt.

57. K26-Trung úy Nguyễn Nguyên Hoàng. Trốn trại Cây Cầy A (Tây Ninh) 1977-1978, bị bắn.

58. K26-Trung úy Đặng Văn Khải. Mất Tích trên đường vượt trại cải tạo Bù Gia Mập-Phước Long năm 1978-1979.

59. K26-Trung úy Trần Văn Năm, Thủy Quân Lục Chiến. Trốn trại, thí mạng với địch bằng một quả lựu đạn để đồng đội chạy thoát trên đường về Đà Lạt.

60. K26-Trung úy Lý Công Pẩu, AET. Tử hình tại Trảng Lớn-Tây Ninh 1975.

 

 

61. K26-Trung úy Phạm Truy Phong, Pháo binh 175 Quân Khu II. Mất trong trại giam Tống Binh sau 1975.

62. K26-Trung úy Lê Văn Sâm, Thủy Quân Lục Chiến. Trốn trại tại Phước Long 1978-79, mất tích.

63. K26-Trung úy Nguyễn Sỹ, Bộ binh. Mất tích trong trại giam sau 1975.

64. K26-Trung úy Nguyễn văn Trường, Nhảy Dù. Mất tích trong trại giam sau 1975.

65. K27-Thiếu úy Nguyễn Văn Chung, SĐ9BB. Năm 1977 trốn trại bị bắt lại và bị đánh đến chết.

66. K27-Thiếu úy Nguyễn Văn Hay, SĐ25BB. Bị mất tích sau 30-04-75.

67. K27-Thiếu úy Bùi Thế Oanh, BĐQ. Mất Tích trên đường vượt trại cải tạo Bù Gia Mập-Phước Long năm 1978-1980.

68. K27-Thiếu úy Nguyễn Tánh, BĐQ. Sau 30-04-1975 tham gia Phục Quốc bị mất tích.

69. K28-Thiếu úy Nguyễn Trần Bảo. Mất Tích trên đường vượt trại tù Bù Gia Mập Phước Long năm 1978-1980.

70. K28-Thiếu úy Phạm Văn Bê. Mất tích trên đường vượt tù CS tại trại Đồng Ban-Tây Ninh năm 1977.

 

 

71. K28-Thiếu úy Nguyễn Văn Chọn. Mất tích trên đường vượt tù CS, trại Đồng Ban-Tây Ninh năm 1977.

72. K28-Thiếu úy Trần Văn Danh. Mất tích trên đường vượt tù CS tại trại Đồng Ban-Tây Ninh năm 1977.

73. K28-Thiếu úy Trần Hữu Được, LĐ81BCD. Mất tích trên đường vượt tù CS, trại Đồng Ban-Tây Ninh năm 1977.

74. K28-Thiếu úy Dương Hợp, LĐ81BCD. Mất tích trên đường vượt tù CS, trại Đồng Ban-Tây Ninh năm 1977.

75. K28-Thiếu úy Nguyễn Gia Lê, LĐ81BCD. Mất Tích trên đường vượt trại tù Bù Gia Mập-Phước Long năm 1978-1980.

76. K28-Thiếu úy Trương Như Phục. Mất tích trên đường vượt biên 1980.

77. K28-Thiếu úy Nguyễn Văn Sáng. Mất tích trên đường vượt tù CS, trại Đồng Ban-Tây Ninh năm 1977.

78. K28-Thiếu úy Lưu Đức Sơn. Ra tù tham gia phong trào Phục Quốc, bị bắt và kết án 8 năm tù; sau đó vượt trại và bị cộng sản bắn chết trên đường vượt sông Đại Bình ở Bảo Lộc.

79. K28-Thiếu úy Trần Hữu Sơn. Bị đánh cho tới chết vì hô “Ðả Ðảo CS” tại Trại Bình Ðiền-Huế.

80. K28-Thiếu úy Nguyễn Quốc Việt. Mất tích trên đường vượt biên 1980.

 

 

81. K29-Thiếu úy Nguyễn Huế. Mất tích năm 1977 sau khi trốn trại.

82. K29-Thiếu úy Trương Tráng Nguyên. Uống 16 viên thuốc ngủ tự vận, chết tại Trại Tù Ấp Vàng-Sóc Trăng.

83. K29-Thiếu úy Hà Minh Tánh. Bị vc bắn chết trong tù Trảng Lớn-Tây Ninh.

84-CSVSQ-Thiếu úy Trương Ðăng Hậu. Tạ thế tại Trại Tù Hà Tây năm 1988.

85-CSVSQ-Thiếu tá Phan Ngọc Lương, SÐ1BB. Tổ chức phục quốc, bị tử hình tại Chín Hầm, Huế năm 1979.

86-GV/VHV-Trung úy Huỳnh Công Tiết, Giảng Viên Trường VBQGVN-Đà Lạt. Mất tích trên đường vượt trại tù CS (trại Đồng Ban-Tây Ninh năm 1977).

87-GV/VHV-Trung úy Nguyễn Ngọc Trụ (Cựu SVSQ ĐĐ751/K10A-72 SQTB/Đồng Đế, Giảng Viên-Văn Hóa Vụ), Giảng Viên Trường VBQGVN-Đà Lạt. Bị xử bắn tại Trại An Dưỡng Biên Hòa năm 1977
. Đọc: Anh Hùng Kẻ Sĩ NGUYỄN NGỌC TRỤ: TÔI KHÔNG THÍCH CHẾ ĐỘ CỘNG SẢN.

88-HLV-Trung úy Nguyễn Văn Chung, Huấn Luyện Viên Trường VBQGVN-Đà Lạt. Tạ thế tại Trại Tù Nghệ Tĩnh, không rõ năm.

89-VBQG-Đại úy Hoàng Trọng Khuê, Trường VBQGVN-Đà Lạt. Bị xử bắn tại Huế năm 1975.

Quy31 Sưu tầm

 

 

 

Ghi chú: bkt dùng trang mẫu của Đại Đội 751 SVSQ dành cho bài viết này để đặc biệt tưởng nhớ cố Trung úy Nguyễn Ngọc Trụ cách riêng vì anh là cựu SVSQ ĐĐ751/TĐ7SVSQ/Khóa 10-A/1972 SQTB Quân trường Đồng Đế-Nha Trang, và cách chung vì anh là cựu Giáo sư môn văn hóa của trường Đại học Quân sự Võ Bị Đà Lạt-Việt Nam Cộng Hòa trong thời chiến.  Danh sách này được sắp xếp theo Khóa, Tên họ và Cấp bậc. –BKT.

 

Bấm vào đây để in ra giấy (Print)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trung tâm lưu trữ các Bộ Huy hiệu QLVNCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Anh đứng nghìn năm thao-diễn-nghỉ
Em nằm xõa tóc đợi chờ anh!

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hình nền: Bãi Tiên, Đồng Đế-Nha Trang. Để xem được trang web này một cách hoàn hảo, máy của bạn cần được trang bị chương trình Microsoft Internet Explorer (MSIE) Ấn bản 9 hay cao hơn hoặc những chương trình Web Browsers làm việc được với HTML-5 hay cao hơn.

 

Nguồn: bkt sưu tầm
http://dalatngayve.blogspot.com/2013/05/danh-sach-nguoi-hung-vo-bi-vi-quoc-vong.html

 

Đăng ngày Thứ Hai, March 13, 2017
Ban Kỹ Thuật Khóa 10A-72/SQTB/ĐĐ,
ĐĐ11/TĐ1ND, QLVNCH

 

Khóa 10A-72/SQTB-QLVNCH/Vùng Hoa Thịnh Đốn & Phụ cận
Liên lạc: Ban Điều Hành
Trở lại đầu trang